『壹』 越南語越南怎麼寫
越南,全稱為越南社會主義共和國(英語:Socialist Republic of Vietnam,越南語:Cng hòa X hi Ch ngha Vit Nam),簡稱越南(Vietnam),是亞洲的一個社會主義國家。位於東南亞的中南半島東部,北與中國廣西、雲南接壤,西與寮國、柬埔寨交界,國土狹長,面積約33萬平方公里,緊鄰南海,海岸線長3260多公里,是以京族為主體的多民族國家。越南國名來源於中國清代嘉慶皇帝。歷史上,越南北部長期為中國領土,968年正式脫離中國獨立建國,之後越南歷經多個封建王朝並不斷向南擴張,但歷朝歷代均為中國的藩屬國。19世紀中葉後逐漸淪為法國殖民地。1945年八月革命以後,胡志明宣布成立越南民主共和國,1976年改名越南社會主義共和國。1986年開始施行革新開放,2001年越共九大確定建立社會主義市場經濟體制。越南共產黨是該國唯一合法的執政黨。越南也是東南亞國家聯盟成員之一。
『貳』 」最喜歡你笑起來的酒窩」用越南語怎麼說
—— 越南文:Tôi thích lúm đồng tiền của bạn 或 Tôi thích những lúm rằng bạn cười tốt nhất。
『叄』 「微笑」越南語怎麼說
微笑
mỉm cười
『肆』 總有一天,我會笑著看你哭的越南語怎樣寫
翻譯: Một ngày nào đó , tôi sẽ cười nhìn thấy bạn khóc。
『伍』 越南語 動詞有哪些
一、定義及語法特點
動作行為:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập學習 đàn áp鎮壓 bảo vệ保衛
發展變化:chết死 mọc生長 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出現 phát triển發展 thay đổi改變
心理活動:yêu愛 thích喜歡 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành贊成 coi trọng重視 phản đối反對
動作始終:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu開始 chấm dứt結束 tiếp tục繼續
其他情況:có有 giống像 hơn超過
語法特點:
1、能夠和下列副詞結合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃過了。
Anh ấy đang họp. 他正在開會。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她將去上海。
Nó không thích. 他不喜歡。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我還是沒弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我們也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都參加勞動。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你們學習去,別再玩了。
2、不能放在基數詞、單位詞之後,不受指示代詞的修飾。
3、除表示心理活動的動詞外,一般不能和表示程度的副詞結合。
4、經常做謂語。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起義爆發了。
Anh ấy đang họp. 他正在開會。
二、動詞的分類
(一)、及物動詞:動作是以動作者以外的事物為對象。
Anh đã xem phim ấy chưa? 你看過那部電影嗎?
Tôi đã xem rồi. 我看過了。
(二)、不及物動詞:動作不以動作者以外的事物為對象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物動詞)
Nócười ai đấy? 她笑誰呢?(及物動詞)
特殊動詞:四種特殊動詞:趨向、輔助、判斷、受動動詞
(一)趨向動詞:表示的動作包含著方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua過 về回 lại來 đi去 đến(tới)到 dậy起等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母親已經回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飛機降落在新山一機場。
Mẹ mới về chợ. 媽媽剛從集市回來。
Anh ấy đã ra viện. 他已經出院了。
Xuốnggác đi! 下樓去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 請您下車。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我們走進教室。
Mặt trời mọc lên. 太陽升起來。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那兩本書拿了出來。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那兩本書拿出來!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看著黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我剛爬上車,車就開了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我從船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 實施之後,各縣要向省里報告。
Còi ô tô rít lên. 汽車喇叭響起來。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起來。
Lửa cháy lên rồi. 火燒起來了。
nhanh lên 快點 mau lên 快些 tốt lên好起來 vui lên高興起來 cuống lên慌起來 tức lên生起氣來 đứng dậy站起來
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高處向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳進河裡洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上級向下發指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 車帶沒氣癟下去了。
Mặt xịu xuống. 臉沉下來vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他從屋裡走出來。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他從抽屜里拿出兩本書。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她連忙跑到操場。
Lửa không lan ra to. 火勢沒有蔓延開來。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴風將起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片樹葉向湖中飄去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集結到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日時期,許多河內的青年逃到高(平)-北(干)-諒(山)地區。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我們考慮出一個計劃。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 這台機器是由我國製造出來的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他從院子外面走進屋裡。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把書放進抽屜。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河對岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我們到那邊去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造衛星從河內上空飛過。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 現在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已經把那件東西帶回家了。 đem- 攜帶
Học sinh đi về nông thôn lao động. 學生到農村參加勞動。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我們向菜園走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到這里來。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他們趕快跑了,連回頭看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敵人進攻,我們給予回擊。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敵人膽敢反抗,我們就立即把他們消滅。
Trói cổ nó lại. 把他捆起來。
Đóng cửa lại. 關上門。
Đoàn kết lại. 團結起來
Tóm tắt lại. 概括起來
Rút ngắn lại. 縮短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重讀
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身邊說…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪裡去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那兩本書,她已經帶走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑來了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿強帶來兩本書要還給你,可你不在。
(二)輔助動詞
có thể可以 được能、能夠、到 phải必須 cần phải必須 nên應該,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、離開 khỏi phải免致 thấy見 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我們必須不斷提高幹部和群眾的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我們很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我買到一輛新摩托車。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa? 怎麼樣?你們聞到味了嗎?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸發成氣體。
Anh xem tôi có nên đi không? 你看我應該不應該去?
Không nên. 不應該。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要這本書。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什麼也沒看見。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丟了個皮夾。
nên,cần,phải:必須、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我認為這個消息應該通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空閑時,應該研究各種問題。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!
在我國的林業建設和發展中創造出新的局面!
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.這些冤屈是帝王和官吏們造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必勝的意志鑄出了槍支彈葯。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不斷提高勞動生產率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我們必須努力學習馬列主義。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已經說到這一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我們必須相互關心。
phải 接在動詞後表示對主體不如意的結果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 從前,有一個善良敦厚的鄉下人娶了一個極其陰險惡毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那個敵人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太熱了,什麼也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你們總是有這種壞毛病,怪不得沒人肯疼愛你們。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎說一氣,誰也不想聽。
khỏi,khỏi phải:不需要,免於、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 這么一來,你家既能交夠稅錢,又不必再養狗、養孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phảikiểm tra. 免於檢查。
khỏi 前接趨向動詞:離開
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他剛離開家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.邁進兌村村口,就看見了議員阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感覺器官動作之後,表示結果。常用的動詞有:nhìn望 trông看 nom視 ngó望 nhòm窺視 nghe聽 ngửi嗅 sờ摸 nếm嘗 tìm找 mó觸摸 sục搜尋
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看見阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa? 你找著了嗎?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也沒找著。
mất:消失、受損
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被燒了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是總這樣,我會沒命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飛機消失在叢林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛會把稻子吃掉的。
lấy:放在一些帶有佔有、奪取、捕捉等意義的動詞後面,起強調作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全國人民團結起來,奪取更大的勝利。
được:放在動詞後,一是達到如意結果,二是能夠。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
從1941年底開始,黨就建立了兩個根據地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我買到了一輛新摩托車。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 這果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 團結一切可以團結的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已經在河裡找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能夠買到那本書。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能夠買到那本書。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已經買到了那本書。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已經平靜下來了。
Mọi người an nhàn được. 大家能夠安逸了。
(三)判斷動詞là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河內是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最寶貴的財富。
Trí thức là gi? 知識是什麼?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一個國家,越南民族是一個整體。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 進行體育鍛煉是為了保持身體健康。
Thi đua là yêu nước. 競賽是愛國。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表現。
Học suông là vô ích. 空泛的學習無益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 這土是用來防澇的。
Em học sinh này rất là ngoan.(強調) 這個學生真實乖。
Thật là điên rồ!(強調) 真是瘋狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄錯了!
(四)受動動詞
bị, được: 前者不如意,後者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新來的工人二大伯挨了一發手槍子彈。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一張獎狀。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我們得到人民的關懷。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆著,依舊挨打。
Cả tổ được khen. 全組受到表揚。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我們受到周到的照顧。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些聯絡員被法國人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群眾的保護。
Nhật bị tan rã. 日本完全失敗了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我們休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的犧牲是為了讓鄉親們得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那個消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa? 同志,你作了胸透沒有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他從小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我頭疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母親能夠愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使死了,靈魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有錢人吃得飽,睡得香。
Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.
我榮幸地承擔了宣布開幕式結束的任務。
Tôi được biết tin đó. 我知道了那個消息。
Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去參加選舉了。
Ai có lám mới được ăn. 誰勞動誰得食。
Tôi lái ô tô được. 我能開汽車。
Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.
具有革命道德…才能領導群眾。
Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
Quả này ăn được. 這種果子能吃。
Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 沒有證明也能買。
không được nói láo! 不許胡說!
phải:不如意結果。
Nó như con gà phải nước nóng. 他就像雞被熱水澆了似的。
Nó phải đòn. 他挨打了。
Nó phải gió lãn ra đường. 他中了風,跌倒在路上。
Nó phải phạt. 他挨罰了。
Thằng bé nó phải mắng. 那個小傢伙挨罵了。
chịu:承受,承擔
Nó chịu đòn. 他挨打了。
Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 學生們受到學校的好的影響。
Không ai chịu ai. 誰也不服誰。
Đây là gạch chịu nóng. 這是耐火磚。
Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡覺。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯買,但沒人肯賣。
『陸』 越南語怎麼說啊
越南語是越南的官方語言。屬南亞語系孟-高棉語族。文字是以拉丁字母為基礎的。主要分布於越南沿海平原越族(也稱京族)聚居地區。使用人口有9000多萬。中國廣西東興市沿海京族聚居地區約有1萬人使用越南語。
常用語如下:
sự nghiệp thành đạt 事業有成
mọi việc tốt lành 一帆風順
sức khoẻ dồi dào 身體健康 gia đånh hạnh phúc 家庭幸福
Gần mực thå đen ,gần dân thå sáng. 近朱者赤,近墨者黑
Sai một li,đi một dặm. 失之毫里,謬以千里
lçng tham không đáy 貪得無厭
đứng núi này trông núi nọ. 得寸進尺
Mời 請
Cảm ơn 謝謝!
Xin lỗi 對不起
Xin hỏi 請問
Anh đi nhã 請慢走
Mời dùng 請慢用
Cè chuyện gå không? 有事嗎?
Không thành vấn đề! 沒有問題!
Xin đợi một chút 請稍後
Làm phiền một chút 打擾一下!
Đừng khách sáo 不客氣!
Không sao ! 沒關系!
Cảm phiền anh nha 麻煩你了
Nhờ anh nha 拜託你了
Hoan nghänh 歡迎光臨!
Cho qua 借過
Xin giúp giúm 請幫幫忙
Cè cần giúp giùm không? 需要幫忙嗎?
Được rồi,cảm ơn anh 不用了,謝謝!
Để tôi dược rồi,cảm ơn 我自己來就好,謝謝!
Xin bảo trọng 請保重
星期一(特嗨)Thu hai
星期二(特巴)Thu ba
星期三(特得)Thu tu
星期四(特難)Thu nam
星期五(特少)Thu sau
星期六(特百)Thu bay
星期日(竹玉)Chu nhat
簡單用語
今天 Hom nay (紅耐)
昨天 Hom qua 紅爪
明天 Ngay mai 艾)賣
上星期 Tuan truoc 頓(卒)
昨天早上 Sang hom qua 賞烘瓜
明天下午 Chieu mai 九賣
下個月 Thang sau 湯燒
明年 Nam sau (楠)燒
早上 Buoi sang (肥)桑
下午 Buoi chieu (肥)九
晚上 Buoi toi (肥)朵一
謝謝 Cam on (甘)恩
我們 Chung toi 中朵一
請 Xin moi 新
你好 Xin chao 新早
再見 Hen gap lai (賢業來)
對不起 Xin loi 新羅一
餐廳或食館 Nha hang 迎巷
洗手間(廁所) Nha ve sinh 雅野信
『柒』 越南語翻譯高人請進
按順序來,樓主自行一一對應:
Anh không thích xếp của các em,anh ta chỉ muốn lợi dụng em để kiếm tiền.
Cô ấy là một người xấu/tốt.
Anh xin hỏi trước或Để anh hỏi đã
Đây có bán lưới cá không?
Em ấy đã bảo anh rồi.
Anh muốn để lại một tấm ảnh của em.
Đôi mắt em rất đẹp.
Anh biết em cũng không muốn làm thế.
Anh phải học tiếng việt hàng ngày,không thì chẳng biết em nói gì hết
Sao rồi?
Em đã dậy chưa?
Nó còn chưa biết điều.
Anh sẽ luôn dùng số điện này.
Em gửi địa chỉ email của em cho anh đi.
Không nghĩ rặng em biết dùng máy tính.
Cái này không ăn được.
Chỉ là hơi bận
Rất vui được làm wen với em
Tôi gọi nhầm rồi.
màu sắc của quần áo
Nhìn thấy em cười anh rẩt vui
Anh về một mình
Có thể thứ tư anh sẽ về
Em phải biết măc cả với họ
Anh nghe thấy tiếng chó sủa
Em luôn nói anh ngốc
Ngọn núi đây rất cao
Giờ này em không được đi
Anh đối xử em là thật lòng
Hoá ra em luôn luôn lừa anh
Anh còn chưa nói với họ
Hom nay anh quên mất
Có chuyện gì em nói cho anh nghe đi. có gì anh giúp được thì sẽ giúp cho
Em vẫn đang bận chứ?
Bất kể anh làm cái gì em ấy cũng ủng hộ anh
Anh cứ về là gửi tiền cho em luôn
Anh vừa mới ăn cơm xong
Em đừng giận anh ne
Em xét lại số di động anh gửi cho em có đúng không
Anh đã học tiếng anh ở đại học bốn năm
人稱上這里假象樓主是男的,說話對象是個越南妹,如果不是自己改下
『捌』 越南語nu cuoj khong vuj是什麼意思
nu cuoi 是笑靨的意思,khong vui 是不開心的意思。根據越南語的用法,這句話的意思就是不開心的笑容。
『玖』 越南語翻譯
如果大體翻譯一下只有這么幾個字:祝你生日快樂。。好久不說越南語了 有些沒有符號的看不懂。
呃 還有 他很抱歉沒有能送給你禮物,但是他非常高興的知道今天是你的生日。別的翻出來也沒什麼么意思 反正就是他很高興知道你過生日 但是沒來得及給你准備禮物。。