導航:首頁 > 越南資訊 > 越南菜園在哪裡

越南菜園在哪裡

發布時間:2022-08-29 12:44:27

1. 水滸傳108將的結局是什麼

1、宋江

蔡京、童貫、高俅、楊戩4大奸臣待宋江等封官之後,他們首先設計用水銀害了盧俊義,再用毒葯摻入御酒葯毒死了宋江。他知道了自己中毒後,李逵必然造反,這樣會壞了自己的忠義之名,於是便請李逵來喝下毒酒。兩人死後,宋江給吳用和花榮托夢。

吳用去了宋江托夢給他的蓼兒窪,看到了二人的墳墓,准備在宋江墳墓旁的樹上自縊。這時,花榮從船上飛奔到宋江墳前,兩人一驚,雙雙懸於樹上,自縊而亡。

2、秦明

征方臘時,秦明有殺對方將領鳳儀等戰績。而在臨近征戰結束時,秦明在青溪縣界迎戰方臘的皇侄方傑,酣戰三十餘合,南軍將領杜微見方傑不能取勝,從方傑背後閃出用飛刀砍向秦明,秦明因躲閃飛刀注意力分散,被方傑趁機一戟刺死。

3、魯智深

魯智深隨宋江南下征討方臘,大功告成後,武松、魯智深不願接受朝廷封官,在杭州六和寺出家。

4、花榮

征方臘後,花榮為存活並回京的12員正將之一,被封應天府兵馬都統制。在應天府一日夢見了宋江說自己已被奸臣害死,葬在蓼兒窪,希望花榮來探望他,花榮到了蓼兒窪後看見吳用,原來吳用昨夜與花榮作了相同的夢,二人為了義氣,雙雙弔死在蓼兒窪上。

5、武松

武松在征討方臘的戰斗時,武松為包道乙暗算失去一臂,後班師時武松拒絕回汴京,在六和寺出家,被封為清忠祖師,賜錢十萬貫,以終天年,最後以享年八十善終。

6、林沖

江南平定後,林沖作為倖存正將,隨大軍班師,卻在屯紮杭州期間得了風癱,被留在六和寺中養病,由武松看視照顧。他在半年後病故,追封忠武郎。

2. 百草園現在在哪裡

百草園,是浙江紹興新台門周家的一個菜園子,百草園在浙江紹興的魯迅故居後面,北臨東咸歡河,東鄰沈姓房屋,西接梁家後園,南寬北狹,佔地近2000平方米,原來是新台門周家的智、仁兩大房族所共有。西邊一半歸智房,東邊一半屬仁房。各個家族在這個園里都種有一些瓜菜,有的地塊秋後還被用來做曬場,但因園子大而顯得有些荒涼。

3. Em đã dậy chưa 是什麼意思

一、定義及語法特點
動作行為:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập學習 đàn áp鎮壓 bảo vệ保衛

發展變化:chết mọc生長 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出現 phát triển發展 thay đổi改變

心理活動:yêu愛 thích喜歡 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành贊成 coi trọng重視 phản đối反對

動作始終:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu開始 chấm dứt結束 tiếp tục繼續

其他情況:có有 giống像 hơn超過

語法特點:

1、能夠和下列副詞結合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều

hãy.

Tôi đã ăn rồi. 我吃過了。

Anh ấy đang họp. 他正在開會。

Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她將去上海。

Nó không thích. 他不喜歡。

Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我還是沒弄懂。

Chúng tôi cũng đồng ý. 我們也同意。

Mọi người đều tham gia lao động. 大家都參加勞動。

Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你們學習去,別再玩了。

2、不能放在基數詞、單位詞之後,不受指示代詞的修飾。

3、除表示心理活動的動詞外,一般不能和表示程度的副詞結合。

4、經常做謂語。

Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起義爆發了。

Anh ấy đang họp. 他正在開會。

二、動詞的分類

(一)、及物動詞:動作是以動作者以外的事物為對象。

Anh đã xem phim ấy chưa 你看過那部電影嗎?

Tôi đã xem rồi. 我看過了。

(二)、不及物動詞:動作不以動作者以外的事物為對象。

Chị ấy cười. 她笑。 (不及物動詞)

Nócười ai đấy 她笑誰呢?(及物動詞)

特殊動詞:四種特殊動詞:趨向、輔助、判斷、受動動詞

(一)趨向動詞:表示的動作包含著方向。如:

lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua過 về回 lại來 đi去 đến(tới)到 dậy起等

Khách đến. 客人到。

Mẹ đã về nhà rồi. 母親已經回家了。

Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飛機降落在新山一機場。

Mẹ mới về chợ. 媽媽剛從集市回來。

Anh ấy đã ra viện. 他已經出院了。

Xuốnggác đi! 下樓去!

Mời đồng chí xuống xe cho. 請您下車。

Chúng tôi bước vào lớp học. 我們走進教室。

Mặt trời mọc lên. 太陽升起來。

Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那兩本書拿了出來。

Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那兩本書拿出來!

lên,xuống:

Mọi người nhìn lên bảng. 大家看著黑板。

Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我剛爬上車,車就開了。

Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我從船里走上岸。

Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 實施之後,各縣要向省里報告。

Còi ô tô rít lên. 汽車喇叭響起來。

Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起來。

Lửa cháy lên rồi. 火燒起來了。

nhanh lên 快點 mau lên 快些 tốt lên好起來 vui lên高興起來 cuống lên慌起來 tức lên生起氣來 đứng dậy站起來

Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高處向下望去。

Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳進河裡洗澡。

Trên chỉ thị xuống. 上級向下發指示。

Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 車帶沒氣癟下去了。

Mặt xịu xuống. 臉沉下來vao

ra,vào:

Anh ấy ở buồng đi ra. 他從屋裡走出來。

Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他從抽屜里拿出兩本書。

Chị ấy vội chạy ra sân. 她連忙跑到操場。

Lửa không lan ra to. 火勢沒有蔓延開來。

Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴風將起。

Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。

Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片樹葉向湖中飄去。

Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集結到北方的。

Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.

在抗日時期,許多河內的青年逃到高(平)-北(干)-諒(山)地區。

Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我們考慮出一個計劃。

Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 這台機器是由我國製造出來的。

Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他從院子外面走進屋裡。

Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把書放進抽屜。

Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河對岸去。

sang,qua:

Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我們到那邊去吧。

Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造衛星從河內上空飛過。

về,lại:

Bây giơ tôi đi về. 現在我回去。

Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已經把那件東西帶回家了。 đem- 攜帶

Học sinh đi về nông thôn lao động. 學生到農村參加勞動。

Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我們向菜園走去。

Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到這里來。 Hót rác-簸箕

Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他們趕快跑了,連回頭看看都不敢。

Địch tấn công,ta đập lại. 敵人進攻,我們給予回擊。

Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.

敵人膽敢反抗,我們就立即把他們消滅。

Trói cổ nó lại. 把他捆起來。

Đóng cửa lại. 關上門。

Đoàn kết lại. 團結起來

Tóm tắt lại. 概括起來

Rút ngắn lại. 縮短

đứng lại. 站住

đọc lại. 重讀

Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身邊說…

đi,dến:

Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪裡去了。

Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那兩本書,她已經帶走了。

Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑來了。

Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.

阿強帶來兩本書要還給你,可你不在。

(二)輔助動詞

có thể可以 được能、能夠、到 phải必須 cần phải必須 nên應該,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、離開 khỏi phải免致 thấy見 mất失 thành成 lấy取 等。

Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。

Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我們必須不斷提高幹部和群眾的警惕性。

Chúng tôi rất muốn đi. 我們很想去。

Tôi mua được một cái mô tô mới. 我買到一輛新摩托車。

Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa 怎麼樣?你們聞到味了嗎?

Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸發成氣體。

Anh xem tôi có nên đi không 你看我應該不應該去?

Không nên. 不應該。

Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要這本書。

Tôi chẳng thấy gì cả. 我什麼也沒看見。

Chị ấy mất cái cặp da. 她丟了個皮夾。

nên,cần,phải:必須、要

Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我認為這個消息應該通知大家。

Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空閑時,應該研究各種問題。

Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!

在我國的林業建設和發展中創造出新的局面!

Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.這些冤屈是帝王和官吏們造成的。

Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必勝的意志鑄出了槍支彈葯。

Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不斷提高勞動生產率。

Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。

Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我們必須努力學習馬列主義。

Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已經說到這一步了,那我只好去了。

Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我們必須相互關心。

phải 接在動詞後表示對主體不如意的結果。

Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 從前,有一個善良敦厚的鄉下人娶了一個極其陰險惡毒的老婆。

Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。

Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那個敵人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。

buồn:

Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太熱了,什麼也不想干。

Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.

你們總是有這種壞毛病,怪不得沒人肯疼愛你們。

Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎說一氣,誰也不想聽。

khỏi,khỏi phải:不需要,免於、免得

Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 這么一來,你家既能交夠稅錢,又不必再養狗、養孩子了。

Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。

Khỏi phảikiểm tra. 免於檢查。

khỏi 前接趨向動詞:離開

Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他剛離開家。

Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.邁進兌村村口,就看見了議員阿桂的家。

thấy:

thấy 常放在表示感覺器官動作之後,表示結果。常用的動詞有:nhìn望 trông看 nom視 ngó望 nhòm窺視 nghe聽 ngửi嗅 sờ摸 nếm嘗 tìm找 mó觸摸 sục搜尋

Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看見阿敏了。

Chị đã tìm thấy chưa 你找著了嗎?

Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也沒找著。

mất:消失、受損

Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被燒了。

Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是總這樣,我會沒命的。

Máy bay biến mất vào trong rừng. 飛機消失在叢林中。

Trâu ăn lúa mất. 水牛會把稻子吃掉的。

lấy:放在一些帶有佔有、奪取、捕捉等意義的動詞後面,起強調作用。

Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。

Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.

全國人民團結起來,奪取更大的勝利。

được:放在動詞後,一是達到如意結果,二是能夠。

Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.

從1941年底開始,黨就建立了兩個根據地。

Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我買到了一輛新摩托車。

Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。

Quả này ăn được . 這果能吃。

Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 團結一切可以團結的力量。

Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已經在河裡找到了金子。

Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能夠買到那本書。

Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能夠買到那本書。

Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已經買到了那本書。

Tôi đã bình tĩnh được. 我已經平靜下來了。

Mọi người an nhàn được. 大家能夠安逸了。

(三)判斷動詞là:

Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河內是越南的首都。

Người là vốn quý nhất. 人是最寶貴的財富。

Trí thức là gi 知識是什麼?

Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.

越南是一個國家,越南民族是一個整體。

Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 進行體育鍛煉是為了保持身體健康。

Thi đua là yêu nước. 競賽是愛國。

Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。

Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表現。

Học suông là vô ích. 空泛的學習無益的。

Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。

Đất này là phòng lụt. 這土是用來防澇的。

Em học sinh này rất là ngoan.(強調) 這個學生真實乖。

Thật là điên rồ!(強調) 真是瘋狂!

Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。

Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄錯了!

(四)受動動詞

bị, được: 前者不如意,後者如意。

Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新來的工人二大伯挨了一發手槍子彈。

Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。

Em được một giấy khen. 我得了一張獎狀。

Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我們得到人民的關懷。

Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆著,依舊挨打。

Cả tổ được khen. 全組受到表揚。

Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我們受到周到的照顧。

Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些聯絡員被法國人抓走了。

Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群眾的保護。

Nhật bị tan rã. 日本完全失敗了。

Tôi bị ho. 我咳嗽。

Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我們休息。

Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的犧牲是為了讓鄉親們得以生存。

Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。

Tôi được biết tin đó. 我知道那個消息了。

Đồng chí đã được chiếu phổi chưa 同志,你作了胸透沒有?

Anh ấy bị khổ từ bé. 他從小受苦。

Tôi bị nhức đầu. 我頭疼。

Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母親能夠愉快。

Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使了,靈魂也能得到安慰。

Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有錢人吃得飽,睡得香。

Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.

我榮幸地承擔了宣布開幕式結束的任務。

Tôi được biết tin đó. 我知道了那個消息。

Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去參加選舉了。

Ai có lám mới được ăn. 誰勞動誰得食。

Tôi lái ô tô được. 我能開汽車。

Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.

具有革命道德…才能領導群眾。

Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。

Quả này ăn được. 這種果子能吃。

Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 沒有證明也能買。

không được nói láo! 不許胡說!

phải:不如意結果。

Nó như con gà phải nước nóng. 他就像雞被熱水澆了似的。

Nó phải đòn. 他挨打了。

Nó phải gió lãn ra đường. 他中了風,跌倒在路上。

Nó phải phạt. 他挨罰了。

Thằng bé nó phải mắng. 那個小傢伙挨罵了。

chịu:承受,承擔

Nó chịu đòn. 他挨打了。

Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 學生們受到學校的好的影響。

Không ai chịu ai. 誰也不服誰。

Đây là gạch chịu nóng. 這是耐火磚。

Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡覺。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯買,但沒人肯賣。

4. 想知道: 普洱市 墨江縣聯合鄉菜園村 在哪

墨江縣沒有聯合鄉也沒有菜園村
墨江有個聯珠鎮,聯珠鎮有個上菜園村和一個下菜園村!就在墨江縣城內!

5. 有沒有人知道這是什麼花啊

吊鍾花
網路名片

吊鍾花
吊鍾花,杜鵑花科,灌木或小喬木,樹皮灰黃色;多分枝,枝圓柱狀,無毛。冬芽長橢圓狀卵形,芽鱗邊緣具白色絨毛。

中文學名: 吊鍾花
拉丁學名: Enkianthus quinque florusLour
別稱: 鈴兒花,燈籠花,掉中海棠
界: 植物界

科: 杜鵑花科
分布區域: 美洲熱帶,紐西蘭;涼爽濕潤環境
花語: 隱藏的美

目錄
植物屬性
植物形態
人工栽培
應用價值
花語象徵
展開
編輯本段植物屬性
形態特徵
吊鍾花(廣東肇慶府志)鈴兒花(植物名實圖考)、白雞爛樹(廣東)、山連召(四川石柱)。
Enkianthus quinqueflorus Lour. Fl. Cochinch. 1: 277. 1790: Chung in Mem. Sci. Soc. Chin. 1: 120. 1924; P. Dop in Lecte. Fl. Gin. Indo-Chine 3: 723. fig. 81. 1930; Fang in Contr. Biol. Lab. Sci. Sci. Soc. China Bot. Ser. 10: 16. 1935: Merr. et Chun in Sunyatsenia 5: 157. 1940;陳嶸, 中國樹木分類學961. 1953;廣州植物志466. 圖255. 1956; 中國高等植物圖鑒3: 171. 圖4295. 1974; 海南植物志3: 144. 圖635. 1974; T. Z. Hsu. in Act Bot. Yunn. 4:357. 1982;雲南植物志4: 572. 圖版162, 3-5. 1986.——Enkianthus nnii Levl. in Fed

吊鍾花
de, Repert. Sp. Nov. 9: 448. 1911 et Fl. Kouy-Tcheou 148. 1914; Rehd. in Journ. Arn. Arb. 15: 278. 1934, l. c. 18: 2
30. 1937: Chamberl. in Not. Roy. Bot. Gard. Edinb. 35 (2): 257. 1977. ——E. cavaleriei Levl. in Fe
dde, Repert. Sp. Nov. 9:448. 1411. ——E. xanthoxantha Levl. in Fedde, Repert. Sp. Nov. 9: 448. 1911 et Fl. Kouy-Tcheou 148. 1914.
吊鍾花(Enkianthus quinque florusLour),杜鵑花科(Ericaceae),灌木或小喬木,高1-3(-7)米;樹皮灰黃色;多分枝,枝圓柱狀,無毛。冬芽長橢圓狀卵形,芽鱗邊緣具白色絨毛。
葉常密集於枝頂,互生,革質,兩面無毛,長圓形或倒卵狀長圓形,長(3-)5-10厘米,寬(1-)2-4厘米,先端漸尖且具鈍頭或小突尖,基部漸狹而成短柄,邊緣反卷,全緣或稀向頂部疏生細齒,中脈在兩面清晰,側脈6-7對,自中脈羽狀伸出,連同網脈在兩面明顯;葉柄圓柱形,長(5-)l0-15(-20)毫米,灰黃色,無毛。
花通常3-8(-13)朵組成傘房花序,從枝頂覆瓦狀排列的紅色大苞片內生出,苞片長圓狀橢圓形、匙形或線狀披針形,膜質;花梗長1.5-2厘米,綠色,無毛;花萼5裂,裂片三角狀披針形,長2-4毫米,先端被纖毛;花冠寬鍾狀,長約1.2厘米,粉紅色或紅色,口部5裂,裂片鈍,微反卷;雄蕊10枚,短於花冠,花絲扁平,白色,被柔毛,花葯黃色;子房卵圓形,有5條脊痕,無毛,花柱長約5毫米,無毛。
蒴果橢圓形,淡黃色,長8-12毫米,具5棱;果梗直立,粗壯,綠色,長3-5毫米,無毛。花期3-5月,果期5-7月。[1]
分布於江西、福建、湖北、湖南、廣東、廣西、四川、貴州、雲南。生於海拔600-2 400米的山坡灌叢中。越南亦有分布。
為一美麗的觀賞花卉,在廣州花市享有盛譽。
生活習性
原產美洲熱帶及紐西蘭。喜涼爽、濕潤的環境,不耐炎熱高溫,生長適溫為15~20℃,要求腐殖質含量豐富,排水良好的肥沃沙質壤土。以肥沃、疏鬆的微酸性壤為宜,冬季溫度不低度於5℃。
繁殖常駐用扦插繁殖,全年均可,以春、秋生根較快。插穗以頂端嫩枝最好,長7~8cm,插於沙床,保持濕潤,插後10天左右生根,9月即能上盆。栽培盆栽土壤應疏鬆、肥沃和排水良好,積水易發生爛根死亡。

吊鍾花形態圖片(19張)
倒掛金鍾為多年生灌木,開花時,垂花朵朵,婀娜多姿態,如懸掛的彩色燈籠,盆栽適應於客廳、花架、案頭點綴,用清水插瓶,既可光賞,又可生根繁殖。[2]
產地分布
我國原產廣西、廣東及雲南等地。
分布於江西、福建、湖北、湖南、廣東、廣西、四川、貴州、雲南。生於海拔600~2400m的山坡灌叢中。越南亦有分布。
植物形態
本段內容由中國植物圖像庫(中國科學院植物研究所)提供並參與編輯

吊鍾花根莖

吊鍾花枝葉

吊鍾花花果
編輯本段人工栽培
繁殖技術
扦插
常於春末秋初用當年生的枝條進行嫩枝扦插,或於早春用去年生的枝條進行老

吊鍾花
枝扦插。就是用來扦插的營養土或河砂、泥碳土等材料。家庭扦插限於條件很難弄到理想的扦插基質,建議使用本站提供的已經配製好並且消過毒的扦插基質;用中粗河砂也行,但在使用前要用清水沖洗幾次。海砂及鹽鹼地區的河砂不要使用,它們不適合花卉植物的生長。
進行嫩枝扦插時,在春末至早秋植株生長旺盛時,選用當年生粗壯枝條作為插穗。把枝條剪下後,選取壯實的部位,剪成5~15cm長的一段,每段要帶3個以上的葉節。剪取插穗時需要注意的是,上面的剪口在最上一個葉節的上方大約1公分處平剪,下面的剪口在最下面的葉節下方大約為0.5cm處斜剪,上下剪口都要平整(刀要鋒利)。進行硬枝扦插時,在早春氣溫回升

吊鍾花
後,選取上一年的健壯枝條做插穗。每段插穗通常保留3~4個節,剪取的方法同嫩枝扦插。插穗生根的最適溫度為20~30℃,低於20℃,插穗生根困難、緩慢;高於30℃,插穗的上、下兩個剪口容易受到病菌侵染而腐爛,並且溫度越高,腐爛的比例越大。扦插後遇到低溫時,保溫的措施主要是用薄膜把用來扦插的花盆或容器包起來;扦插後溫度太高溫時,降溫的措施主要是給插穗遮蔭,要遮去陽光的50~80%,同時,給插穗進行噴霧,每天3~5次,晴天溫度較高噴的次數也較多,陰雨天溫度較低溫度較大,噴的次數則少或不噴。
扦插後必須保持空氣的相對濕度在75~85%。插穗生根的基本要求是,在插穗未生根之前,一定要保證插穗鮮嫩能進行光合作用以製造生根物質。但沒有生根的插穗是無法吸收足夠的水分來維持其體內的水分平衡的,因此,必須通過噴霧來減少插穗的水分蒸發:在有遮蔭的條件下,給插穗進行噴霧,每天3~5次,晴天溫度越高噴的次數越多,陰雨天溫度越低噴的次數則少或不噴。但過度地噴霧,插穗容易被病菌侵染而腐爛,因為很多種類的病菌就存在於水中。
扦插繁殖離不開陽光的照射,因為插穗還要繼續進行光合作用製造養分和生根

吊鍾花(15張)
的物質來供給其生根的需要。但是,光照越強,則插穗體內的溫度越高,插穗的蒸騰作用越旺盛,消耗的水分越多,不利於插穗的成活。因此,在扦插後必須把陽光遮掉50~80%,待根系長出後,再逐步移去遮光網:晴天時每天下午4:00除下遮光網,第二天上午9:00前蓋上遮光網。
壓條繁殖
選取健壯的枝條,從頂梢以下大約15~30cm處把樹皮剝掉一圈,剝後的傷口寬度在一公分左右,深度以剛剛把表皮剝掉為限。剪取一塊長10~20cm、寬5~8cm的薄膜,上面放些淋濕的園土,象裹傷口一樣把環剝的部位包紮起來,薄膜的上下兩端扎緊,中間鼓起。約四到六周後生根。生根後,把枝條邊根系一起剪下,就成了一棵新的植株。
上盆移栽
小苗裝盆或養了幾年的大株轉盆時,先在盆底放入2~3cm厚的粗粒基質作為濾水層,其上撒上一層充分腐熟的有機肥料作為基肥,厚度約為1~2cm,再蓋上一薄層基質,厚約1~2cm,然後放入植株,以把肥料與根系分開,避免燒根。上盆用的基質可以選用下面的一種:菜園土:爐渣=3:1;或者園土:中粗河沙:鋸末(茹渣)=4:1:2;或者水稻土、塘泥、腐葉土中的一種。上完盆後澆一次透水,並放在遮蔭環境養護一周。小苗移栽時,先挖好種植穴,在種植穴底部撒上一層有機肥料作為底肥(基肥),厚度約為4~6cm,再覆上一層土並放入苗木,以把肥料與根系分開,避免燒根。
栽植要點

吊鍾花
春、秋季生長迅速,每旬施肥1次。夏季高溫,停止施肥。放置通風涼爽處,盛夏避免強光直射。經常澆水,增加空氣濕度。倒掛金鍾枝條細弱下垂,需摘心整形,促使分枝,花期少搬動,防止落蕾落花。
吊鍾花生長期間要求冷涼氣候,以10~15℃為宜;冬季要求陽光充足,能耐3~5℃低溫;夏季處於半休眠狀態,忌炎熱,喜半蔭。南方5~10月需遮蔭,溫度在15~23℃時生長最為迅速。使吊鍾花安全過夏是栽培技術的關鍵,當氣溫上升到30℃時,對其生長不利,應採取降溫措施,可置於通風的蔭棚下,但要避免雨水淋濕,還可短截修剪。夏季停止施肥,控制澆水,使之逐漸休眠。開花後,葉子開始轉黃時,進行修剪,僅留基部20cm,使其再發新枝,有利於安全過夏。吊鍾花怕漬水,小苗上盆不能一開始就用

吊鍾花
過大的花盆,以免排水不良土壤漬水而死亡。只能隨著植株的生長,逐步更換大一號的花盆。吊鍾花喜富含腐殖質、排水良好的微酸性沙質壤土,粘重板結的土壤對吊鍾花生長不利,更不適合於剛扦插成活的小苗。
一、土壤:喜疏鬆排水良好的沙質壤土。
二、水分:冬季及雨季2~3天澆水一次,秋季及晴天每天澆水一次,夏季處於半休眠狀態時要控制水分,防止脫葉、爛根現象發生。
三、日照:喜陽光充足的環境,日照不足易徒長,造成開花減少。
四、肥料:定植前施足有機肥,生長前期控制氮肥,防止徒長,花期增施磷鉀肥。
五、溫度:生長適溫為15~25℃,夏季怕炎熱高溫,氣溫超過30℃,就會進入半休眠狀態,冬季不得低於5度。
園藝品種
燈籠花又名倒掛金鍾、吊鍾海棠,為多年生草本花卉,它的種類繁多,主要花色有紅、紫、白三個品種。

吊鍾花
1、珊瑚紅倒掛金鍾(var.corallina):叢生性矮生品種,葉色暗,花大輪;萼緋紅色,花冠堇色。
2、球形短筒倒掛金鍾(var.globosa):枝條無毛下垂,葉脈紅色,花梗長萼片緋紅色;花瓣鮮青堇色,長度約為萼裂片的1/2。
3、異色短筒倒掛金鍾(var.discolor):叢生性矮性品種,枝條暗紫紅色。葉小,3枚輪生,卵狀披針形。花小,多數;萼紅色,筒部細短;花瓣鈍頭,比萼裂片短。
4、雷氏短筒倒掛金鍾(var.riccartonii):枝條細長下垂。葉極小。花長而下垂;萼筒鮮紅色,花瓣堇色。
5、白萼倒掛金鍾(F.Alba~coccinnea):為栽培雜種。萼筒白色,較長,裂片反卷,花瓣紅色。
6、長筒倒掛金鍾(F.fulgens):株高1~2m,疏生柔毛,底下部具塊狀莖。枝

吊鍾花
條稍多汁,帶紅色,葉較長,長10~20cm,寬5~12cm。萼筒長管狀,基部細長,鮮朱紅色,長5~7.5cm。花瓣短,長1厘米,深緋紅色。
7、三葉倒掛金鍾(F.tri-phylla):低矮叢生灌木,高20~50cm,葉常3枚輪生,葉表綠色,葉背鮮紅褐色,葉脈上密生絨毛。花朱紅色,長4cm,萼筒長,上方擴大,花瓣很短.
蟲害防治
吊鍾花常發生枯萎病和銹病,用20%萎銹錄乳油400倍液噴灑防治銹病,用10%抗菌劑401液1000倍液施入土壤防治枯萎病。通風不好,易發生蚜蟲、介殼蟲和粉虱危害,可用40%氧化樂乳油1000倍液噴殺。
編輯本段應用價值
園林觀賞
吊鍾花朵朵成束,好似鈴鐺吊掛,花白粉色,妖嫩媚人,晶瑩醒目,花期正值元旦、春節,長期以來作為吉祥的象徵,為廣東一帶傳統的年花,每到節日為大型插花所不可缺少的材料。
葯用功效

吊鍾花
純天然燈籠花生於高山森林中,兩年一次開花,具有減肥消斑、美容養顏,去火、平肝明目等功效。
燈籠花對腎虧、腎虛引起的腰腿酸痛、四肢痙攣、腎重不舉,坐卧難支,尿頻尿濁有明顯的治療作用。將燈籠花與綠茶加在一起沖泡,以適宜的水溫泡開,一杯透明的茶水裡有嫩葉與燈籠載沉載浮,那是極為賞心悅目的。取本品2~3朵,開水沖飲,也可加入玉美人、冰糖同飲。
編輯本段花語象徵
花語是:光明、活力、圓滿、富貴、誠實和憨厚、再試一次。
詞條圖冊更多圖冊

參考資料

1. 吊鍾花 .植物物種信息資料庫[引用日期2013-05-1].
2. 吊鍾花 - 生活習性和繁殖技術 .苗木買賣網[引用日期2012-09-25].
相關文獻
以上文獻來自於
>> 查看更多相關文獻
吊鍾花與馬鈴薯對腫瘤患者靜脈輸液外滲的臨床療效研究-內科-2012年 第4期 (2)
不同處理方法對吊鍾扦插苗生長發育的影響-貴州農業科學-2012年 第6期 (3)
吊鍾花熱濕敷治療輸液外滲性靜脈炎臨床療效觀察-內科-2012年 第2期 (2)
開放分類:

6. 越南的七葉一支花長得怎樣

7. 艾維塔CSA是什麼意思菜園在哪裡怎麼去有什麼菜是免費的嗎

CSA(Community Supported Agriculture, CSA)翻譯過來就是「社區支持農業」的意思,社區支持農業是上個世紀六十年代最早出現在德國、瑞士和日本,八十年代出現在美國。最初的出現是因為對於食品安全和對於城市化過程中對土地的關注。生產者和消費者之間建立一種共擔風險、共享收益的關系,消費者會預付生產費用與生產者共同承擔在來年農業種植過程中可能會出現的風險並支持使用生態可持續的種植方式,與以往的收益方式不同,生產者在季節之初就獲得了這一年種植的收益,並且這部分收益對生產者付出的勞動來說是公平的,而與此同時,消費者也獲得了生態種植的健康農產品。 您知道您吃的東西從何而來,支持了本地區的經濟,還可以在蔬菜上看到農夫的臉。
你指的艾維塔CSA菜園是在:深圳市龍崗區大鵬街道辦東山路2號(大鵬所城隔壁)
怎麼去,你就自己網路一下吧。
都是當季的蔬菜,我之前去過一次他們菜園,在他們的員工宿舍的牆上面寫著8個大字「食在當地,食在當季」。
應該是收費的,現在哪有免費的東西了~

8. 想知道: 北海市 北海市海城區菜園里 在哪

你從北部灣廣場往東走,在勞聯汽車站正對面的小巷子進去就是了的,或者在第一個紅綠燈往左拐,也就是北海中學門口往北的小路進去就OK

閱讀全文

與越南菜園在哪裡相關的資料

熱點內容
伊朗乾旱現在怎麼樣了 瀏覽:69
印度黑噴怎麼樣 瀏覽:517
伊朗為什麼要穿和服 瀏覽:853
買的英國勛爵有什麼用 瀏覽:780
英國人結婚有什麼禁忌嗎 瀏覽:503
義大利歐比抽油煙機哪個好 瀏覽:194
英國六大頂尖法學院一年學費多少 瀏覽:974
泰格爾被譽為印度的什麼 瀏覽:887
印尼普頓實力怎麼樣 瀏覽:280
中國十名大鎮有哪些 瀏覽:310
伊朗飛機為什麼飛甘肅 瀏覽:922
滯留越南回不來怎麼辦 瀏覽:343
歐洲最南端相當於中國的哪個地方 瀏覽:186
伊朗女人是怎麼長高的 瀏覽:80
中國哪些媒體是日資控股 瀏覽:806
奶油義大利面什麼奶油 瀏覽:120
英國民眾為什麼抗議BBC 瀏覽:523
中國醫生評分為什麼高 瀏覽:308
中國歌曲還有哪些 瀏覽:356
印度三星銷量怎麼樣 瀏覽:816