㈠ 請越南語高手,幫翻譯下!
這是封分手信
我不能像你希望那樣愛你,但並不意味這我沒有全心全意的愛你。我自己希望陪你一輩子。但我能感覺到我不在你身邊的時候,你把我全忘了。難道你打電話的時候會害羞啊,有時候也沒有,當我們分居兩地的時候(中國-越南)你都不想念我了還是不需要...榮(她名字)知道。我相信我不需要你也能幸福。我也不給我自己機會在你身邊。我也不懂。人心很自私。我想和你形影不離。但是我失望至極,玲(榮?那個是她名字,激動得寫錯了?)感覺不能在你身邊,我只能離你而去....
文中幾處錯別,她估計激動了吧?加點分吧,文章很長....
㈡ 各位大哥,大姐求求你們。把下面的漢語翻譯成越南語(謝絕翻譯器)女孩對男孩說的話
Bạn đi lần này tôi thực sự nhớ anh, và tôi nghĩ rất nhiều. Mỗi đêm tôi nhìn thấy bức ảnh của bạn, đôi khi tôi thầm cười, đôi khi tôi sẽ buồn khóc, có lẽ bạn không hiểu cảm xúc của mình, và cảm xúc, nhưng tôi muốn nói với bạn, tôi thực sự yêu thương về bạn, hoàn toàn trong tình yêu với bạn, bất kể có bao nhiêu đau đớn sau đó, làm thế nào nhiều nước mắt, và sự hiểu lầm, tôi sẵn sàng chấp nhận tất cả mọi thứ!
Biết rằng chúng ta sẽ không có kết quả, biết rằng bạn không yêu tôi, nhưng tôi nói với bản thân mình, không được nản lòng, bạn sẽ ở một thời điểm rơi vào tình yêu với tôi, ngay cả khi thời điểm đó chỉ một phút. . . . . .
Cuối cùng, để nói, tôi không muốn là hy vọng y nhất của bạn là người cuối cùng của một phụ nữ, chỉ ước mình có thể ở lại trong trái tim của bạn, ở lại trong bộ nhớ của bạn. . .
Trong thực tế, để được ích kỷ, và nếu có thể, nếu có cơ hội, nếu bạn sẽ, nếu bạn yêu tôi, tôi sẽ theo bạn mãi mãi. . . . .
㈢ 幫忙翻譯越南話
愛情總是想像比現實美麗,相逢如是,告別亦如是。我們以為愛得很深、很深...來日歲月,會讓你知道,它不過很淺、很淺...最深最重的愛,必須和時日一起成長。因為愛情的緣故,兩個陌生人可以突然熟絡到睡在同一張床上。然而,相同的兩個人,在分手時卻說,我覺得你越來越陌生。
愛情將兩個人由陌生變成熟悉,又由熟悉變成陌生。愛情正是一個將一對陌生人變成情侶,又將一對情侶變成陌生人的游戲。
相信愛情可以令一個人改變,是年輕的好處,也是年輕的悲哀。浪子永遠是浪子。令男人改變的,也許是上帝的愛或者佛祖的慈悲,但絕對不會是女人。
最不宜結婚的是浪子,最適宜結婚的也是浪子。往往不是女人改變一個浪子,而是女人在浪子想改變的時候剛好出現。
男人的一生,不過對女人做兩件事:超乎她想像的好和超乎她想像的壞。女人用他的好來原諒他的壞。如果有一天他們不能在一起,不是他太壞,而是她太好。
我們一生之中,要牢記和要忘記的東西一樣多。記憶存在細胞里,在身體裡面,與肉體永不分離,要摧毀它,等於玉石俱焚。然而,有些事情必須忘記,忘記痛苦,忘記最愛的人對你的傷害,只好如此。
時間會讓你了解愛情,時間能夠證明愛情,也能夠把愛推翻。沒有一種悲傷是不能被時間減輕的。
如果時間不可以令你忘記那些不該記住的人,我們失去的歲月又有什麼意義?
如果所有的悲哀、痛苦、失敗都是假的,那該多好?可惜,世上有很多假情假義,自己的痛苦、失敗、悲哀,卻偏偏總是真的。
他縱有千個優點,但他不愛你,這是一個你永遠無法說服自己去接受的缺點。一個人最大的缺點不是自私、多情、野蠻、任性,而是偏執地愛一個不愛自己的人。
暗戀是一種自毀,是一種偉大的犧牲。暗戀,甚至不需要對象,我們不過站在河邊,看著自己的倒影自憐,卻以為自己正愛著別人。
愛情和情歌一樣,最高境界是餘音裊裊。最凄美的不是報仇雪恨,而是遺憾。最好的愛情,必然有遺憾。那遺憾化作餘音裊裊,長留心上。最凄美的愛,不必呼天搶地,只是相顧無言。
失望,有時候,也是一種幸福。因為有所期待,才會失望。遺憾,也是一種幸福。因為還有令你遺憾的事情。追尋愛情,然後發現,愛,從來就是一件千回百轉的事。
最浪漫的愛是得不到的。最浪漫的情話,是當哪個已經跟你分了手的人打電話來問:「你好嗎?」你稀鬆平常地回答:「我很好。」而其實你還愛著他,你一點也不好。
男人偽裝堅強,只是害怕被女人發現他軟弱。女人偽裝幸福,只是害怕被男人發現她傷心。
愛情,有時候,是一件令人沉淪的事情,所謂理智和決心,不過是可笑的自我安慰的說話。
愛情從來都是一種束縛,追求愛情並不等於追求自由。自由可貴,我們用這最寶貴的東西換取愛情。
因為愛一個人,明知會失去自由,也甘願作出承諾。
諾言是用來跟一切的變幻抗衡。變幻原是永恆,我們唯有用永恆的諾言制約世事的變幻。不能永恆的,便不是諾言。諾言是很貴的,如果你尊重自己的人格。
愛是有安全感,又沒有安全感。愛是一種震撼,也是一種無力感。愛是誘惑,也惟有愛能給你力量抗拒誘惑。愛是忠誠,可是愛也會令你背叛。
一個人負心,或許是因為他的記憶力不好。他忘記了,所以他能夠負心;不是因為他負心,所以他忘記了。以前種種,他並非完全忘記,但他記憶力太差了,往事已經不再深刻,很快就被新的記憶取代,只記得新人的歡笑,忘記舊人的笑臉。
愛和懷念是兩回事。男人忘不了舊情人,必然是他在過去的歲月里,曾經傷害她,那一次的過失,他無法彌補。當明知不可挽回,唯一補償的方法就是懷念,同時也用對她的懷念來懲罰自己。自以為是的深刻不過是自欺欺人的說話。
懂愛的女人通常輸得很慘。愛情本來就是殘忍的,勝者為王。
感情可以轉帳,婚姻可以隨時凍結,激情可以透支,愛情善價而沽。是的,在這細小的都市裡,這就是我們的生活。
今天的長相廝守,只是盡力而為而已。最安全和最合時宜的方式,還是和自己廝守。
一個錢幣最美麗的狀態,不是靜止,而是當它像陀螺一樣轉動的時候,沒人知道,即將轉出來的那一面,是快樂或痛苦,是愛還是恨。快樂和痛苦,愛和恨,總是不停糾纏。
所謂緣分,也和發明一樣吧,都是源於偶然。愛情也是一種發明,需要不斷改良。只是,這種發明跟其他發明不一樣,它沒有專利權,隨時會給人搶走。
愈害怕失去的人,愈容易失去。愈想得到,就愈要放手。放手是很難的,但是別無選擇。
世上有很多東西是可以挽回的,比如良知,比如體重。但不可挽回的東西更多,譬如舊夢,譬如歲月,譬如對一個人的感覺。放棄一個很愛你的人並不痛苦,放棄一個你很愛的人才是痛苦。
食物可以有標簽,說明「請在此之前食用」。女人不是食物,青春是有期限的,忍耐也是有期限的,請在期限期滿之前好好愛她,好好照顧她,因為她是逾時不候的。
萬物有時,懷抱有時,愛情也有時序。愛情有生、老、病、死。愛情總在不知不覺間過期。有一天,我們把它拿出來,才知道它最鮮活的日子已經永遠過去。
愛情中最傷感的時刻是後期的冷淡,一個曾經愛過你的人,忽然離你很遠,咫尺之隔,卻是天涯。曾經轟轟烈烈,曾經千回百轉,曾經沾沾自喜,曾經柔腸寸斷。到了最後,最悲哀的分手竟然是悄無聲息。
有相逢就有別離,可是每個人都害怕別離。大家都知道,最後一次的別離就是死亡。我們口裡說「天下無不散之筵席」,心裡卻捨不得喝掉手中的酒,還想再唱一支歌,再唱一支歌。你可不可以不走?~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
㈣ 越南常用旅遊語言
打招呼用「xin chào」,跟漢語「洗澡」的讀音差不多;
再見時說「tạm biệt」跟漢語的「大便」讀音相似;
早上說你好晚上說再見,簡單的可以記憶為「早上洗澡晚上大便」;
「謝謝」,越南語是「cảm ơn」跟漢語的「感恩」讀音相似;
越南語中「姑娘」叫「cô gái」跟漢語「過來」讀音有點像.中國人經常把「姑娘你好」說成「過來洗澡」了;
買東西時想問「多少錢」越南語是「bao nhiêu 」,漢語拼音跟「泡妞」差不多發音。
㈤ 越南語罵人怎麼說
DI
ME
(諧音:滴咩)
意思是X你媽的意思!
如「Cho
may
di
Ma-Cao!」一句,從字面上看,譯為「給你去澳門」的意思。但並非如此,may,tao等人稱代詞在一定的語境里含有諷刺意味,此句在越南民間是一句罵語,意為「打死你!」的意思。
記住哦,「Cho
may
di
Ma-Cao!」意為「打死你!」的意思。
㈥ 越南語你好怎麼說
Xin chào(你好)是用得相對籠統的一個詞,當然如果你不是學越南語的是可以用這個詞跟越南人打招呼的,其他的要分具體情況,一般是「chào+稱呼」這個結構,例如:
同齡人之間用Chào bạn
對女士說:Chào em(比自己小)/chị(比自己大)
對男士說: Chào em(比自己小)/anh(比自己大)
比父親小的男士(叔叔)用 Chào chú
比父母大的男士或女士(伯父伯母)用Chào bác
比父親小或大的女士(姑姑)用Chào cô
比母親小或大的女士(姨): Chào dì
對女士老人說(奶奶): Cháu chào bà (ạ)
對男士老人說(爺爺): Cháu chào ông (ạ)
這些都是你好的越南語表達。還有其他的情況,就不例舉了
㈦ 越南語高人請進
因為不知道你要跟誰說這些話,所以不能只用一個人稱代詞。越南的人稱代詞比較復雜,你要按照場合和談話的人來選擇人稱代詞。
越南人稱代詞:Anh:男的
em:女的
Bạn : 男女都可以
不過你能拼,應該會自己改吧。
我很擔心你。Anh rất lo cho em.
你認為哪一個重要?Em cho rằng điều gì quan trọng?
我不想做那份工作。 Anh không muốn làm công việc đó.
我昨天晚上沒有睡好。Tối hôm qua anh không ngủ được.
我每天晚上都要到十一點才睡。Mỗi đêm phải đến 11h anh mới ngủ được.
我猜你已經結過婚了。Anh đoán rằng em đã kết hôn rồi.
我正在上班。 Anh đang đi làm.
你為什麼要這么說。Tại sao em lại nói như thế.
我正坐車回家。Anh đang đi xe về nhà.
不為什麼。Không vì sao cả.
你說的對。Em nói đúng.
你們什麼時候發工資?Khi nào phát lương?
這兩個有什麼不同?Hai cái này khác nhau ở chỗ nào?
我想盡快辦完事過來見你。Anh muốn nhanh chóng làm xong công vbiệc để đến gặp em.
我不知道怎樣表達我的意思。Anh không biết làm thế nào để diễn đạt ý của anh.
在越南有沙漠嗎?Ở Việt Nam có xa mac không?
你是不是在過年之前回去?Có phải em sẽ vể trước tết không?
在我回家之前我應該買些什麼?Trước khi về nhà tôi nên mua những thứ gì?
我現在在火車上。Bây giờ tôi đang ở trên tàu.
我每天都會想你。 Ngày nào anh cũng nhớ em.
做火車太累了。 Đi tàu hoả rất mệt.
我很想幫你。 Tôi rất muốn giúp bạn.
我只是問問而己。 Tôi chỉ hỏi vậy thôi.
我正在看資料。 Tôi đang xem taìiệu.
頊在不方便說。Bây giờ không tiện nói.
你要想辦法給家裡打電話。Em(bạn/anh)nên nghĩ cách gọi điện về nhà.
你能聽到嗎? Em(anh/bạn)nghe thấy không?
我給你網址,網站上有我的相片,你可以去看一下。Tôi(anh/em)cho bạn(em/anh)địa chỉ mail,ở đó có ảnh của tôi(anh/em),bạn(em/anh)có thể lên mạng xem.
我在學騎摩托車。Tôi đang học đi xe máy.
你可以讓你朋友幫你。 Bạn có thể nhờ bạn của bạn giúp đỡ.
前幾天 Mấy ngày trước
過幾天我發郵件給你。 Vài ngày nữa tôi gửi thư điện tử cho bạn.
你爸爸讓不讓你上網。 Ba của bạn không cho bạn lên mạng.
你高興嗎? Bạn vui không?
你現在已經回家了我很高興。Bây giờ em đã về đến nhà rồi,anh rất mừng.
你要節約用錢。 Bạn nên tiết kiệm tiền.
我能聽到電視里的聲音。 Tôi cò thể nghe thấy tiếng trên tivi.
誰和你在一起?Ai đang ở cùng với bạn?
㈧ 越南語的諧音. 急~
多少錢= 包妞典。 (近似度88%)
我只懂說一點越南語= (多-淤)幾 憋 (挪-魚) 賒 賒。 (近似度90%,括弧內的字請連讀)
不能便宜點= (呀-抹)笛 空?(近似度90%,括弧內連讀,「空」發音結尾請回到「M」嘴型)
我買了= OK,(多-淤)摸。 (近似度98%,括弧內發音須連讀)
很好= 熱 剁。(近似度80%,中文中除了前鼻音和後鼻音外,就沒有其他尾音了)
很漂亮= 星 gua(拼音第二聲)——指人;(嗲-p) gua (第二聲),指物。(近似度90%)
我是中國人=(多-淤) la(降調) (額-以) 中 過。(近似度86%)
別煩我=等 (飛-煙) (多-淤)。(近似度88%)
1=摸 (近似度80%)
2=high (近似度100%)
3=八 (近似度100%)
4=博-恩=bon (念拼音第二聲近似度85%)
5=那-么=nam (念拼音第一聲近似度90%)
6=餿 (念拼音sou第二聲近似度89%)
7=北 (注意尾音上揚近似度89%)
8=達-麽=dam (韻母a念拼音第二聲近似度95%)
9= 今 (念jin拼音第二聲100%)
10=麽-額-以 (麽為聲母部分m,中間的「額」連讀到「ei」的時間要盡量拉長,另聲調為降調,念「美」發音的近似度為70%)
注意,以上均為中文譯音,部分發音包括聲母韻母部分,有些是中文發不出來的,要注意韻母之間的連讀。還有在生活中注意聽越南本地人的發音,區別各種發音,便可以很好的較為純正的發音了。
㈨ 越南語習慣說法
xin chao就是你好的意思,對男女任何時間都可以,是比較禮貌的
㈩ 誰知道越南語日常用語,句子,急急急急急急急急急!
一、什麼是越南語?
越南語是越南的官方語言。屬南亞語系孟-高棉語族。文字是以拉丁字母為基礎的。主要分布於越南沿海平原越族(也稱京族)聚居地區。使用人口有9000多萬。中國廣西東興市沿海京族聚居地區約有1萬人使用越南語。
二、越南語的發音。
現代越南語的發音以河內腔(北方方言)為標准。但是不少的海外越僑說的是西貢(南方方言)腔的越南語。海外的越南語媒體多數都用西貢腔廣播。河內腔跟西貢腔主要差別是在聲調和捲舌音上。
在河內腔中,後面3組的字母並沒有發音上的差別:TR=CH=/c/、D=R=GI=/z/、S=X=/s/。但是在西貢腔中,R, S, TR 需要捲舌,CH, GI, X 沒有捲舌。而且西貢腔將 D 念做半母音/j/。
越南語語音包括單母音11個,輔音25個, 構成162韻;輔音韻尾有-m、-n、-p、-t、-k等音。各音節之間界限分明。聲調起區別詞義的作用。標准語有平聲又叫橫聲 、玄聲、銳聲、問聲、跌聲、重聲 6個聲調,但在北中部和南部及南中部兩種方言中各有5個聲調。漢語粵方言地佬話十個聲調即陰平、陽平、陰上、陽上、陰去、陽去、上陰入、下陰入、上陽入、下陽入,和越南語的對應比較有規律:平聲-陰平,玄聲-陽平,問聲-陽上,銳舒聲(開音節銳聲)-陰去,跌聲-陰上,重舒聲(開音節重聲)-陽去、銳入聲(閉音節銳聲)-上陰入、下陰入,上陽入、重入聲(閉音節重聲)-下陽入。六聲又可分為平、仄兩類,平、玄兩聲為平,其餘四聲為仄,用於詩律。
三、越南語語法。
越南語是一種孤立語,動詞無變化,詞既沒有文法上的性別跟數的形式,也沒有文法上格的變化,形容詞也不需要跟被修飾的名詞保持文法上的性、數、格上的一致。它以不變的根詞的詞序和虛詞來表示語法關系。句子的主語在謂語之前,賓語和補語在動詞之後,名詞修飾語一般在名詞之後,但數詞、量詞修飾語在名詞之前。詞序或虛詞改變後,語義也隨之而變。越南語的文句機構是:主語-謂語-賓語(SVO)。
跟多數東南亞語言(泰語、寮國語、馬來語等)一樣,越南語也是形容詞後置的語言。所以「越南語」就不是「 Việt(越)Nam(南)Tiếng(語)」,而是「 Tiếng Việt Nam」。
不同的虛詞表達不同的意思。đã(已經)、đang(當, 正當, 正在)、sẽ(將要)是三個不同的虛詞,它們各有自己的涵義,添加在動詞的前面就表達出動詞進行的三種不同狀況:viết(寫)、đã viết(已經寫)、đang viết(正在寫)、 sẽ viết(將要寫)。
四、越南語常用語。
in chào. 您好。
Xin lỗi. 對不起。
Cám ơn. 謝謝。
Tạm biệt. 再見。
Hẹn gặp lại. 下次見。
Anh có khỏe không? 你好嗎?
Tôi khỏe. 我很好。
Tôi mệt. 我很累。
Rất vui được gặp anh. 很高興見到你。
Anh tên là gì? 你叫什麼名字?
Đây là anh Peter. 這是彼特先生。
Kia là chị Linda. 那是琳達小姐。
Anh ấy là bạn tôi. 他是我朋友。
Tôi còn độc thân. 我還是單身。
Tôi đã có gia đình. 我結婚了。
Tôi có 2 con: một trai, một gái. 我有兩個孩子,一個男孩,一個女孩。
Dây là con trai tôi. 這是我的兒子。
Đây là chồng tôi. 這是我先生。
Cô ấy là vợ tôi. 她是我夫人。
Tôi là khách lịch. 我是遊客。
Tôi là người Anh. 我是英國人。
Tôi sống ở Luân Đôn. 我住在倫敦。
Tôi từ Chicago đến. 我來自芝加哥。
Tôi là người Paris. 我是巴黎人。
Quê của tôi ở Seoul. 我的家鄉在首爾。
Tôi không hiểu. 我不明白。
Tôi hiểu rồi. 我知道了。
Tôi không biết tiếng Việt. 我不懂越南語。
Tôi không nói được tiếng Việt. 我不會說越南語。
Xin nói chầm chậm. 請慢點說。
Vui lòng lặp lại. 請重復一遍。
Vui lòng nói bằng tiếng Anh. 請說英語。
"Table" tiếng Việt nói thế nào? 「Table」用越南語怎麼說?
"Dĩ nhiên" ngĩa gì? 「Dĩ nhiên」是什麼意思?
Anh đợi một chút nhé. 你等一下好嗎?
Xin đợi 5 phút. 請等五分鍾。
Đợi một chút. 稍等。
Ngày mai gặp lại nhé. 明天見。
Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu? 我們要在哪裡見面呢?
Chúng ta gặp nhau ở đây nhé? 我們在這里見面好嗎?
Xin lỗi, ngày mai tôi bận. 對不起,明天我沒空。
Xin lỗi, cái này bao nhiêu tiền? 不好意思,這個多少錢?
Làm ơn tính tiền. 勞駕,買單。
Cho tôi xem cái kia. 給我看一下那個。
Chị có cái nào lớn hơn không? 你有哪個大點的嗎?
Tôi thích cái màu xanh dương. 我喜歡藍色的那個。
Hơi đắt. 有點貴。
Đắt quá. 太貴了。
Xin đừng nói thách. 不要給太高的價錢。
Tôi chỉ xem thôi. 我只是看看。
Được, tôi mua. 好的我買。
Để tôi suy nghĩ. 讓我考慮一下。
Cho tôi đến khách sạn Rex. 帶我去雷克斯賓館。
Vui lòng dưng lại ở kia. 請停在那邊。
Vui lòng rế phải. 請右轉。
Đồn cảnh sát ở đâu ạ? 警察局在哪裡?
Đại sứ quán Nhật ở đâu? 日本大使館在哪裡?
Tổng lãnh sự Thái Lan ở đâu? 泰國領事館在哪裡?
Đường nào đến sân bay? 哪條路到機場。
Xin cho xem thực đơn. 請給我看一下菜單。
Cho tôi một tô phở bò. 給我一碗牛肉粉。
Cho tôi một tí ớt. 給我一點紅辣椒。
Tôi không thích ngọt. 我不喜歡甜的。
Cho tôi một ly cà phê. 給我一咖啡。
Vui lòng cho thêm một chai bia 333 nữa. 再來一瓶333啤酒。
Bây giờ là mấy giờ ạ? 現在幾點了?
Bảy giờ 30 phút. 七點半。
Hôm nay là thứ mấy? 今天星期幾?
Hôm nay là thứ ba. 今天星期二。
Cho tôi một vé đi Hà nội. 給我一張去河內的票。
Tôi muốn mua vé nằm. 我要買一張卧鋪票。
Tôi muốn mua vé khứ hồi. 我要買一張往返票。
Phòng vé máy bay ở đâu ạ? 航空售票處在那裡?
Bao nhiêu tiến một vé? 一張票多少錢?
Mấy giờ xe lửa chạy? 火車幾點啟程?
Mấy giờ máy bay đến? 飛機幾點到?
Hải quan ở đâu ạ? 海關在哪裡?
Nơi gửi hành lý ở đâu? 行李寄存處在哪裡?
Tôi muốn xinmột visa. 我要申請一份簽證。
Xin lỗi, trạm xe buýt ở đâu? 不好意思,公交站在哪裡?
Gần đây có bưu điện không? 附近有郵局嗎?
Gần đây có chỗ đổi tiền không? 這附近有換錢的地方嗎?
Tôi muốn đổi 100 đô la sang tiền Việt. 我要把100美元換成越南盾。
Đây là dịch vụ internet phải không? 這里可以上網嗎?
Tôi có thể đọc email ở dâu? 我在哪裡可以收郵件?
Một giờ internet bao nhiêu tiền? 上網一個小時多少錢?
Ở đâu có phòng trọ? 哪裡能租房?
Tôi muốn thuê một xe đạp. 我想租一輛自行車。
Một ngày bao nhiêu tiền? 多少錢一天?
Tôi muốn thuê một phòng đôi. 我想租一個雙人間。
Đây là hộ chiếu của tôi. 這是我的護照。
Hôm nay trời nóng quá. 今天熱死了。
Ngày mai trời mưa không? 明天下雨嗎?