『壹』 我們的食物快一點越南語翻譯
我們的食物快一點
Thực phẩm của chúng tôi là nhanh hơn một chút
『貳』 越南語「(走)快一點」怎麼說,用拼音
走:寫是這樣di , 拼音是 Thi ( the 英語的那個)。
nhanh len : nhanh沒法拼音, len 是 中文拼音的:L + en
『叄』 誰知道越南語日常用語,句子,急急急急急急急急急!
一、什麼是越南語?
越南語是越南的官方語言。屬南亞語系孟-高棉語族。文字是以拉丁字母為基礎的。主要分布於越南沿海平原越族(也稱京族)聚居地區。使用人口有9000多萬。中國廣西東興市沿海京族聚居地區約有1萬人使用越南語。
二、越南語的發音。
現代越南語的發音以河內腔(北方方言)為標准。但是不少的海外越僑說的是西貢(南方方言)腔的越南語。海外的越南語媒體多數都用西貢腔廣播。河內腔跟西貢腔主要差別是在聲調和捲舌音上。
在河內腔中,後面3組的字母並沒有發音上的差別:TR=CH=/c/、D=R=GI=/z/、S=X=/s/。但是在西貢腔中,R, S, TR 需要捲舌,CH, GI, X 沒有捲舌。而且西貢腔將 D 念做半母音/j/。
越南語語音包括單母音11個,輔音25個, 構成162韻;輔音韻尾有-m、-n、-p、-t、-k等音。各音節之間界限分明。聲調起區別詞義的作用。標准語有平聲又叫橫聲 、玄聲、銳聲、問聲、跌聲、重聲 6個聲調,但在北中部和南部及南中部兩種方言中各有5個聲調。漢語粵方言地佬話十個聲調即陰平、陽平、陰上、陽上、陰去、陽去、上陰入、下陰入、上陽入、下陽入,和越南語的對應比較有規律:平聲-陰平,玄聲-陽平,問聲-陽上,銳舒聲(開音節銳聲)-陰去,跌聲-陰上,重舒聲(開音節重聲)-陽去、銳入聲(閉音節銳聲)-上陰入、下陰入,上陽入、重入聲(閉音節重聲)-下陽入。六聲又可分為平、仄兩類,平、玄兩聲為平,其餘四聲為仄,用於詩律。
三、越南語語法。
越南語是一種孤立語,動詞無變化,詞既沒有文法上的性別跟數的形式,也沒有文法上格的變化,形容詞也不需要跟被修飾的名詞保持文法上的性、數、格上的一致。它以不變的根詞的詞序和虛詞來表示語法關系。句子的主語在謂語之前,賓語和補語在動詞之後,名詞修飾語一般在名詞之後,但數詞、量詞修飾語在名詞之前。詞序或虛詞改變後,語義也隨之而變。越南語的文句機構是:主語-謂語-賓語(SVO)。
跟多數東南亞語言(泰語、寮國語、馬來語等)一樣,越南語也是形容詞後置的語言。所以「越南語」就不是「 Việt(越)Nam(南)Tiếng(語)」,而是「 Tiếng Việt Nam」。
不同的虛詞表達不同的意思。đã(已經)、đang(當, 正當, 正在)、sẽ(將要)是三個不同的虛詞,它們各有自己的涵義,添加在動詞的前面就表達出動詞進行的三種不同狀況:viết(寫)、đã viết(已經寫)、đang viết(正在寫)、 sẽ viết(將要寫)。
四、越南語常用語。
in chào. 您好。
Xin lỗi. 對不起。
Cám ơn. 謝謝。
Tạm biệt. 再見。
Hẹn gặp lại. 下次見。
Anh có khỏe không? 你好嗎?
Tôi khỏe. 我很好。
Tôi mệt. 我很累。
Rất vui được gặp anh. 很高興見到你。
Anh tên là gì? 你叫什麼名字?
Đây là anh Peter. 這是彼特先生。
Kia là chị Linda. 那是琳達小姐。
Anh ấy là bạn tôi. 他是我朋友。
Tôi còn độc thân. 我還是單身。
Tôi đã có gia đình. 我結婚了。
Tôi có 2 con: một trai, một gái. 我有兩個孩子,一個男孩,一個女孩。
Dây là con trai tôi. 這是我的兒子。
Đây là chồng tôi. 這是我先生。
Cô ấy là vợ tôi. 她是我夫人。
Tôi là khách lịch. 我是遊客。
Tôi là người Anh. 我是英國人。
Tôi sống ở Luân Đôn. 我住在倫敦。
Tôi từ Chicago đến. 我來自芝加哥。
Tôi là người Paris. 我是巴黎人。
Quê của tôi ở Seoul. 我的家鄉在首爾。
Tôi không hiểu. 我不明白。
Tôi hiểu rồi. 我知道了。
Tôi không biết tiếng Việt. 我不懂越南語。
Tôi không nói được tiếng Việt. 我不會說越南語。
Xin nói chầm chậm. 請慢點說。
Vui lòng lặp lại. 請重復一遍。
Vui lòng nói bằng tiếng Anh. 請說英語。
"Table" tiếng Việt nói thế nào? 「Table」用越南語怎麼說?
"Dĩ nhiên" ngĩa gì? 「Dĩ nhiên」是什麼意思?
Anh đợi một chút nhé. 你等一下好嗎?
Xin đợi 5 phút. 請等五分鍾。
Đợi một chút. 稍等。
Ngày mai gặp lại nhé. 明天見。
Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu? 我們要在哪裡見面呢?
Chúng ta gặp nhau ở đây nhé? 我們在這里見面好嗎?
Xin lỗi, ngày mai tôi bận. 對不起,明天我沒空。
Xin lỗi, cái này bao nhiêu tiền? 不好意思,這個多少錢?
Làm ơn tính tiền. 勞駕,買單。
Cho tôi xem cái kia. 給我看一下那個。
Chị có cái nào lớn hơn không? 你有哪個大點的嗎?
Tôi thích cái màu xanh dương. 我喜歡藍色的那個。
Hơi đắt. 有點貴。
Đắt quá. 太貴了。
Xin đừng nói thách. 不要給太高的價錢。
Tôi chỉ xem thôi. 我只是看看。
Được, tôi mua. 好的我買。
Để tôi suy nghĩ. 讓我考慮一下。
Cho tôi đến khách sạn Rex. 帶我去雷克斯賓館。
Vui lòng dưng lại ở kia. 請停在那邊。
Vui lòng rế phải. 請右轉。
Đồn cảnh sát ở đâu ạ? 警察局在哪裡?
Đại sứ quán Nhật ở đâu? 日本大使館在哪裡?
Tổng lãnh sự Thái Lan ở đâu? 泰國領事館在哪裡?
Đường nào đến sân bay? 哪條路到機場。
Xin cho xem thực đơn. 請給我看一下菜單。
Cho tôi một tô phở bò. 給我一碗牛肉粉。
Cho tôi một tí ớt. 給我一點紅辣椒。
Tôi không thích ngọt. 我不喜歡甜的。
Cho tôi một ly cà phê. 給我一咖啡。
Vui lòng cho thêm một chai bia 333 nữa. 再來一瓶333啤酒。
Bây giờ là mấy giờ ạ? 現在幾點了?
Bảy giờ 30 phút. 七點半。
Hôm nay là thứ mấy? 今天星期幾?
Hôm nay là thứ ba. 今天星期二。
Cho tôi một vé đi Hà nội. 給我一張去河內的票。
Tôi muốn mua vé nằm. 我要買一張卧鋪票。
Tôi muốn mua vé khứ hồi. 我要買一張往返票。
Phòng vé máy bay ở đâu ạ? 航空售票處在那裡?
Bao nhiêu tiến một vé? 一張票多少錢?
Mấy giờ xe lửa chạy? 火車幾點啟程?
Mấy giờ máy bay đến? 飛機幾點到?
Hải quan ở đâu ạ? 海關在哪裡?
Nơi gửi hành lý ở đâu? 行李寄存處在哪裡?
Tôi muốn xinmột visa. 我要申請一份簽證。
Xin lỗi, trạm xe buýt ở đâu? 不好意思,公交站在哪裡?
Gần đây có bưu điện không? 附近有郵局嗎?
Gần đây có chỗ đổi tiền không? 這附近有換錢的地方嗎?
Tôi muốn đổi 100 đô la sang tiền Việt. 我要把100美元換成越南盾。
Đây là dịch vụ internet phải không? 這里可以上網嗎?
Tôi có thể đọc email ở dâu? 我在哪裡可以收郵件?
Một giờ internet bao nhiêu tiền? 上網一個小時多少錢?
Ở đâu có phòng trọ? 哪裡能租房?
Tôi muốn thuê một xe đạp. 我想租一輛自行車。
Một ngày bao nhiêu tiền? 多少錢一天?
Tôi muốn thuê một phòng đôi. 我想租一個雙人間。
Đây là hộ chiếu của tôi. 這是我的護照。
Hôm nay trời nóng quá. 今天熱死了。
Ngày mai trời mưa không? 明天下雨嗎?
『肆』 越南語 動詞有哪些
一、定義及語法特點
動作行為:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập學習 đàn áp鎮壓 bảo vệ保衛
發展變化:chết死 mọc生長 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出現 phát triển發展 thay đổi改變
心理活動:yêu愛 thích喜歡 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành贊成 coi trọng重視 phản đối反對
動作始終:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu開始 chấm dứt結束 tiếp tục繼續
其他情況:có有 giống像 hơn超過
語法特點:
1、能夠和下列副詞結合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃過了。
Anh ấy đang họp. 他正在開會。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她將去上海。
Nó không thích. 他不喜歡。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我還是沒弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我們也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都參加勞動。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你們學習去,別再玩了。
2、不能放在基數詞、單位詞之後,不受指示代詞的修飾。
3、除表示心理活動的動詞外,一般不能和表示程度的副詞結合。
4、經常做謂語。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起義爆發了。
Anh ấy đang họp. 他正在開會。
二、動詞的分類
(一)、及物動詞:動作是以動作者以外的事物為對象。
Anh đã xem phim ấy chưa? 你看過那部電影嗎?
Tôi đã xem rồi. 我看過了。
(二)、不及物動詞:動作不以動作者以外的事物為對象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物動詞)
Nócười ai đấy? 她笑誰呢?(及物動詞)
特殊動詞:四種特殊動詞:趨向、輔助、判斷、受動動詞
(一)趨向動詞:表示的動作包含著方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua過 về回 lại來 đi去 đến(tới)到 dậy起等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母親已經回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飛機降落在新山一機場。
Mẹ mới về chợ. 媽媽剛從集市回來。
Anh ấy đã ra viện. 他已經出院了。
Xuốnggác đi! 下樓去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 請您下車。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我們走進教室。
Mặt trời mọc lên. 太陽升起來。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那兩本書拿了出來。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那兩本書拿出來!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看著黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我剛爬上車,車就開了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我從船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 實施之後,各縣要向省里報告。
Còi ô tô rít lên. 汽車喇叭響起來。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起來。
Lửa cháy lên rồi. 火燒起來了。
nhanh lên 快點 mau lên 快些 tốt lên好起來 vui lên高興起來 cuống lên慌起來 tức lên生起氣來 đứng dậy站起來
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高處向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳進河裡洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上級向下發指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 車帶沒氣癟下去了。
Mặt xịu xuống. 臉沉下來vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他從屋裡走出來。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他從抽屜里拿出兩本書。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她連忙跑到操場。
Lửa không lan ra to. 火勢沒有蔓延開來。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴風將起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片樹葉向湖中飄去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集結到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日時期,許多河內的青年逃到高(平)-北(干)-諒(山)地區。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我們考慮出一個計劃。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 這台機器是由我國製造出來的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他從院子外面走進屋裡。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把書放進抽屜。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河對岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我們到那邊去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造衛星從河內上空飛過。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 現在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已經把那件東西帶回家了。 đem- 攜帶
Học sinh đi về nông thôn lao động. 學生到農村參加勞動。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我們向菜園走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到這里來。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他們趕快跑了,連回頭看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敵人進攻,我們給予回擊。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敵人膽敢反抗,我們就立即把他們消滅。
Trói cổ nó lại. 把他捆起來。
Đóng cửa lại. 關上門。
Đoàn kết lại. 團結起來
Tóm tắt lại. 概括起來
Rút ngắn lại. 縮短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重讀
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身邊說…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪裡去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那兩本書,她已經帶走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑來了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿強帶來兩本書要還給你,可你不在。
(二)輔助動詞
có thể可以 được能、能夠、到 phải必須 cần phải必須 nên應該,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、離開 khỏi phải免致 thấy見 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我們必須不斷提高幹部和群眾的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我們很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我買到一輛新摩托車。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa? 怎麼樣?你們聞到味了嗎?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸發成氣體。
Anh xem tôi có nên đi không? 你看我應該不應該去?
Không nên. 不應該。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要這本書。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什麼也沒看見。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丟了個皮夾。
nên,cần,phải:必須、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我認為這個消息應該通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空閑時,應該研究各種問題。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!
在我國的林業建設和發展中創造出新的局面!
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.這些冤屈是帝王和官吏們造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必勝的意志鑄出了槍支彈葯。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不斷提高勞動生產率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我們必須努力學習馬列主義。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已經說到這一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我們必須相互關心。
phải 接在動詞後表示對主體不如意的結果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 從前,有一個善良敦厚的鄉下人娶了一個極其陰險惡毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那個敵人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太熱了,什麼也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你們總是有這種壞毛病,怪不得沒人肯疼愛你們。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎說一氣,誰也不想聽。
khỏi,khỏi phải:不需要,免於、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 這么一來,你家既能交夠稅錢,又不必再養狗、養孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phảikiểm tra. 免於檢查。
khỏi 前接趨向動詞:離開
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他剛離開家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.邁進兌村村口,就看見了議員阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感覺器官動作之後,表示結果。常用的動詞有:nhìn望 trông看 nom視 ngó望 nhòm窺視 nghe聽 ngửi嗅 sờ摸 nếm嘗 tìm找 mó觸摸 sục搜尋
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看見阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa? 你找著了嗎?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也沒找著。
mất:消失、受損
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被燒了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是總這樣,我會沒命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飛機消失在叢林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛會把稻子吃掉的。
lấy:放在一些帶有佔有、奪取、捕捉等意義的動詞後面,起強調作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全國人民團結起來,奪取更大的勝利。
được:放在動詞後,一是達到如意結果,二是能夠。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
從1941年底開始,黨就建立了兩個根據地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我買到了一輛新摩托車。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 這果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 團結一切可以團結的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已經在河裡找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能夠買到那本書。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能夠買到那本書。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已經買到了那本書。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已經平靜下來了。
Mọi người an nhàn được. 大家能夠安逸了。
(三)判斷動詞là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河內是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最寶貴的財富。
Trí thức là gi? 知識是什麼?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一個國家,越南民族是一個整體。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 進行體育鍛煉是為了保持身體健康。
Thi đua là yêu nước. 競賽是愛國。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表現。
Học suông là vô ích. 空泛的學習無益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 這土是用來防澇的。
Em học sinh này rất là ngoan.(強調) 這個學生真實乖。
Thật là điên rồ!(強調) 真是瘋狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄錯了!
(四)受動動詞
bị, được: 前者不如意,後者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新來的工人二大伯挨了一發手槍子彈。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一張獎狀。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我們得到人民的關懷。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆著,依舊挨打。
Cả tổ được khen. 全組受到表揚。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我們受到周到的照顧。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些聯絡員被法國人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群眾的保護。
Nhật bị tan rã. 日本完全失敗了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我們休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的犧牲是為了讓鄉親們得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那個消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa? 同志,你作了胸透沒有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他從小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我頭疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母親能夠愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使死了,靈魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有錢人吃得飽,睡得香。
Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.
我榮幸地承擔了宣布開幕式結束的任務。
Tôi được biết tin đó. 我知道了那個消息。
Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去參加選舉了。
Ai có lám mới được ăn. 誰勞動誰得食。
Tôi lái ô tô được. 我能開汽車。
Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.
具有革命道德…才能領導群眾。
Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
Quả này ăn được. 這種果子能吃。
Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 沒有證明也能買。
không được nói láo! 不許胡說!
phải:不如意結果。
Nó như con gà phải nước nóng. 他就像雞被熱水澆了似的。
Nó phải đòn. 他挨打了。
Nó phải gió lãn ra đường. 他中了風,跌倒在路上。
Nó phải phạt. 他挨罰了。
Thằng bé nó phải mắng. 那個小傢伙挨罵了。
chịu:承受,承擔
Nó chịu đòn. 他挨打了。
Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 學生們受到學校的好的影響。
Không ai chịu ai. 誰也不服誰。
Đây là gạch chịu nóng. 這是耐火磚。
Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡覺。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯買,但沒人肯賣。
『伍』 越南語動詞的基本知識
越南語動詞的基本知識
導語:動詞是學習越南語的重要基礎知識,下面我講解越南語動詞的基本知識,歡迎參考!
表示人或事物的動作行為、發展變化、心理活動、動作始終的詞叫動詞。
表示動作行為的動詞如:làm,nghe,quét,hỏi,đi công tác等。
表示發展變化的動詞如:sống,chế,thay đổi,biến mất,đổi mới等。
表示心理活動的動詞如:nghĩ,thích,chán,mong,nhớ等。
表示動作始終的動詞如:bắt đầu,dựng,tiếp tục,cấm,kết thúc等。
動詞主要有:及物動詞、不及物動詞、趨向動詞、助動詞、判斷動詞等。
可帶賓語的動詞是及物動詞,如:ăn,uống, yêu, đánh, có, trở thành等等。
不能帶賓語的.動詞是不及物動詞,如:đi, chạy, bay, nằm, chiến đấu等等
表示動作方向的動詞是趨向動詞,如:ra, vào, lên, xuống, đến, lại等等
放在主要動詞前後,表示可能、必要、意願、結果等意義的詞是助動詞,如:được, phải, nên, định, thành, lấy等等
表示判斷關系的詞是判斷動詞,判斷動詞只有一個:là。
動詞的重疊主要有以下形式:
2.3.1 A—AA型。這種重疊有兩種含義:
⑴表示動作重復、連續,例:
-Các bạn vừa đi vừa cười cười nói nói.同學們邊走,邊說說笑笑。
-Chị gật gật đầu.她點點頭。
⑵表示程度有所減低,例如:
- Nhìn mặt anh ta quen quen.他看上去有點兒面熟。
- Lần đầu tiên ứng tuyển em sợ sợ.第一次應聘她有些怕怕的。
2.3.2 動詞分別跟 “…đi…lại ”,“…ra …vào”,“…trước ... sau”,“...ngược...xuôi”等句型搭配,表示動作重復、連續,例:
- Bà nói đi nói lại câu này.她翻來覆去說這句話。
- Các bác sĩ và y tá đi ra đi vào cấp cứu nạn nhân.醫生護士進進出出搶救傷員。
- Cụ đứng đầu làng ngó trước ngó sau.他站在村頭前後張望。
- Trên đường ô-tô chạy ngược chạy xuôi.路上汽車來來往往。
;『陸』 越南語的諧音. 急~
一般只要了解一下詞彙就可以了:
多少錢:包牛典
你好:新照
太貴了:媽瓜
我:堆
買:mua
(快讀「母阿」)
這個:格奶
謝謝:感恩
數字:
1:母
2:嗨
同:high
3:巴
4:BON
5:NUM
類似於:「喃」
6:掃
7:白
8:TUM
快讀「答母」,這里T發D的音
9:緊
10:moi
類似廣東話「妹」
11:moi
mo
"妹母」
15:moi
lum
「妹拉母」(要快讀)
以上拼音並非真正越南語字母拼法,為了方便讀才這么寫。
『柒』 越南語在線翻譯
Khi yeu, phai biet hieu, va khong gan noi nhieu.
我猜估計是這樣,大概意思就是兩個人相愛的時候必須相互理解,不需要說得太多。
『捌』 越南語"你好"怎麼說
1. 年齡差不多的:
Xin
chào
(
新找:
Xīn
zhǎo
)
2. 年齡差不多:Chào
bạn
3.
男對女說:Chào
em
4. 女對男說:
Chào
anh
5.
自己對女說:
Chào
chị
6. 自己對男說:
Chào
anh
(8)動作快一點用越南語怎麼說擴展閱讀
越南人見面時,除了說「你好」來打招呼,還可以使用如下幾種說法:
在路上或者在某某地方見面,你可以問對方「Đi
đâu vậy?」(去哪裡?)表示打招呼的意思。越南人很喜歡用這個問題來打招呼。
其實對這種打招呼,你不用精確地回答,問者也不一定要知道你去哪裡、做什麼事,因此你可以隨便回答「Đi
công
chuyện.」(去辦事), 「Đi
đằng
này.」(去那邊) …
此外,如果見面的時候正好是吃飯時候,你可以問「Ăn
cơm
chưa?」(你吃飯了嗎?)。
早上見面可以問「Ăn
sáng
chưa?」(吃早飯了嗎?),中午和晚上見面就這樣問「Ăn
cơm
chưa?」(吃飯了嗎?)。但是提問這個問題的之前,要注意見面的地點,環境如何。你不能看到熟人剛剛從廁所走出來就問他是否吃飯了。
除了用語言表達,打招呼方式還可以通過動作如:點個頭,揮揮手……同樣也可以表示招呼的意思。就我所知,這是越南人打招呼時比較常用的動作。但你要注意的是,點頭方式比較符合同輩之間或長輩對晚輩進行的打招呼方式。
『玖』 越南語的諧音. 急~
多少錢= 包妞典。 (近似度88%)
我只懂說一點越南語= (多-淤)幾 憋 (挪-魚) 賒 賒。 (近似度90%,括弧內的字請連讀)
不能便宜點= (呀-抹)笛 空?(近似度90%,括弧內連讀,「空」發音結尾請回到「M」嘴型)
我買了= OK,(多-淤)摸。 (近似度98%,括弧內發音須連讀)
很好= 熱 剁。(近似度80%,中文中除了前鼻音和後鼻音外,就沒有其他尾音了)
很漂亮= 星 gua(拼音第二聲)——指人;(嗲-p) gua (第二聲),指物。(近似度90%)
我是中國人=(多-淤) la(降調) (額-以) 中 過。(近似度86%)
別煩我=等 (飛-煙) (多-淤)。(近似度88%)
1=摸 (近似度80%)
2=high (近似度100%)
3=八 (近似度100%)
4=博-恩=bon (念拼音第二聲近似度85%)
5=那-么=nam (念拼音第一聲近似度90%)
6=餿 (念拼音sou第二聲近似度89%)
7=北 (注意尾音上揚近似度89%)
8=達-麽=dam (韻母a念拼音第二聲近似度95%)
9= 今 (念jin拼音第二聲100%)
10=麽-額-以 (麽為聲母部分m,中間的「額」連讀到「ei」的時間要盡量拉長,另聲調為降調,念「美」發音的近似度為70%)
注意,以上均為中文譯音,部分發音包括聲母韻母部分,有些是中文發不出來的,要注意韻母之間的連讀。還有在生活中注意聽越南本地人的發音,區別各種發音,便可以很好的較為純正的發音了。
『拾』 越南的咋說,不是n是adj
Vietnamese [,vjetnə'mi:z] 報錯 基本釋義n. 越南人;越南語
adj. 越南的;越南人的
網路釋義21世紀大英漢詞典英英釋義越南語在越南所使用的語言除了越南語(Vietnamese)是官方語言之外,在越南最廣泛使用的外國語言是法語、美語、俄語。
基於620個網頁-相關網頁
越南人旁邊的兩個人一個是Vietnamese(越南人),在紐西蘭呆7年了,是維多利亞大學的學生。另一個是印度人,第一次去紐西蘭,和他一起走的還有幾個包著頭巾的人。
基於248個網頁- 相關網頁
越南文向中國人學習Chinese(中文),向印度人學習Indian(印度文),向越南人學習Vietnamese(越南文),向在監室呆的時間長的人學習如何在狹小的監室里進行一些鍛煉身體的動作,抓住任何機會向管教請教一些中國法律問題……
基於53個網頁- 相關網頁
越語vietnamese(越語), 此釋義來源於網路辭典。
基於50個網頁- 相關網頁
短語
ethnic Vietnamese越南裔人士
Vietnamese Conversation越語會話
Vietnamese War中越戰爭
Vietnamese gong越南的鑼圖片
Vietnamese cuisine越南菜
Vietnamese Restaurant越南餐廳
Vietnamese Woman越南女人
Vietnamese Style越南風格
In Vietnamese在越南
更多收起網路短語
Vietnamese [,vjetnə'mi:z]
adj.
1. 越南的
2. 越南人的
3. 越南語的
n.
1. [單數復數同]越南人
2. 越南語 [亦作 Viet-Namese, 舊稱 Annamese, Annamite]
Vietnamese [,vjetnə'mi:z]
n.
1. a native or inhabitant of Vietnam
2. the Mon-Khmer language spoken in Vietnam
adj.
1. of or relating to Vietnam
2. of or relating to the Vietnamese language
3. of or relating to or characteristic of the people of Vietnam