1. 請問越南話 cho ma 的意思是什麼
cuoc doi cho ma:我覺得應該是:cuộc đời chó má
里邊的「cho ma」:指的是像狗一樣悲慘。
一般是一個人對生活很不滿說出的話。
2. 越南的十二生肖與中國的十二生肖有什麼區別
越南的十二生肖無兔有貓。
越南十二生肖最早是從中國傳入越南的,因此,越南文化與中國文化同源,在習俗上也很相近。越南有與中國幾乎一致的十二生肖,一樣是12種動物,與12地支相對應。越南人使用的十二生肖中只有1個生肖與中國不同——越南沒有「兔」,但有「貓」。那為什麼中國的「兔」到了越南變成「貓」了呢?
一種說法是,當時中國的十二生肖紀年法傳入越南時,「卯兔」的「卯」與漢語「貓」的讀音相似,結果「卯年」誤讀成「貓年」;另一種說法是,當時越南尚沒有「兔」這種動物,因此用「貓」來代替,「兔」也就成了「貓」了。
其實,這種「錯誤引進」在現代越南語中年夜有例子,至少有70% 以上的詞彙為漢語借詞, 其中不乏借錯意思的情形。如漢語中的「堅苦」一詞,到了越南語中成了句罵人的話;漢語中「魁梧」 ,在越語中卻成了形容小孩兒長得眉目秀氣等等。這都是漢語詞彙進入越南語的 時辰,從一路頭就被弄錯了,爾後也就將錯就錯了。
越南人初度碰頭喜歡詢問對方的姓名、春秋。令人驚奇的是,在與越南人交往時, 只要你說出自己的屬相,對方馬上就可以按照干支輪回的計較體例推算出你的現實春秋, 而且幾乎每 個越南人都可以做到這一點。
越南對屬相也有不少說法,越南民眾認為,「雞年」是「災年」,因此在這一年要格外小心。有人說,災年根據干支和地支推算的,60年才遇到一次。上一次是1945年,越南發生全國性嚴重旱災。這位朋友年前請記者到家中吃飯,席間舒了口氣說:「不吉利的雞年總算過去了!」朋友夫人也附和說:「越南人真的很怕剛剛過去的乙酉年,很多年輕人結婚都要設法避開這一年。」
越南人也有「狗年發財」的觀念。中國人認為狗的叫聲與「旺」同音;而越南人認為狗的叫聲與越南語里「富有」一詞同音,但是越南語里的狗叫聲是「嘔、嘔」,與越南語中「富有」一詞的韻母相同。而「貓」卻與「狗」相反,其「喵、喵」與越南語中「貧窮」的韻母諧音,因此越南人最忌諱野貓竄到家中,但自家養的貓卻沒事。
事實上除了中國和越南十二生肖外,其他一些國家也有十二生肖這種類似的屬相。
緬甸人只有八個生肖,以星球為名,從周一至周日排列,星期一出生的人屬太陽,星期二出生的人屬火星,星期三上午出生的屬水星,下午出生的則屬睽星,所以到周日也就共有八個生肖了。
歐洲人歐洲各國人的生肖基本相同,多以天文學上的星宿為生肖。如法國人以寶瓶、雙魚、摩羯、金牛、白羊、巨蟹、雙子、獅子、室女、天蠍、人馬等組成十二生肖。
希臘人有十二個生肖,與埃及人的生肖基本相同,只是希臘人有「鼠」無「貓」,埃及人則有「貓」無「鼠」。
印度人有十二個生肖,與中國人的生肖基本相同。只是中國有「虎」無「獅」,印度則有「獅」無「虎」。
埃及人有十二個生肖,分別是:牡牛、山羊、猴子、驢、蟹、蛇、犬、貓、鱷、紅鶴、獅子、鷹。
墨西哥人有十二個生肖,有虎、兔、龍、猴、狗、豬和其它六種墨西哥特有的動物組成十二生肖。
3. 越南人是狗怎麼說 用越南語怎麼說
額。。。這樣不好吧
4. 越南人是狗怎麼說 用越南語怎麼說
真心的不厚道 知道也不教你 LZ罵人的話偷偷的學 不要明目張膽的問好伐?
5. 各位越南語大師請幫忙一下
Đừng bỏ lỡ cơ hội này để
Trong khi tôi đã được trapped trong 7
Sống cuộc sống
Không có giá trị
Tấn công khủng bố
Sẽ tùy thuộc vào tác động môi trường
Để kinh độc lập năng lực của mình
Quảng cáo
Cô đã dẫn đầu chó để chơi trong công viên
Để tôn trọng sự riêng tư của người khác
Họp báo
Thương gia
Su-thấp hơn người này
Không có lịch sự
Khi chó leo lên
Chó gắn với cây
Nó (chó) đặt một
Để lại cho người khác một ấn tượng tốt đẹp
Để lại cho người khác một ấn tượng xấu
Vẫn im lặng
Chưa được Pê-ru
Không có một testified
Người này bảo vệ cho các khoản phí
Bạn bước vào tôi
Releasing (giới thiệu đến chiến tranh cổ xưa)
Đáp cháy (giới thiệu đến nhà đã cháy)
Số người chết đã được thiêu đốt một
Tấn công
Ông bị bắt
Chúng tôi đã cho một người
Tôi đưa bạn như自家人
Đã giải quyết các tín hiệu rẽ trái / mở ở bên phải chuyển tín hiệu (để giới thiệu xe ô tô)
Cô là một loại tâm và nhiều người hơn
Cô nghĩ rằng điều
Tight / rất bài hát (screw để giới thiệu xe hơi)
Đình chỉ
Một nửa miễn là (đề cập đến một nửa của watermelon)
Bảo hiểm với nắp (có nghĩa là nắp電炒鍋)
Gum
Đây là hầu như không thể so sánh
Bạn tôi lạm dụng
So sánh về đầu của một vài tháng khó làm việc
-Chịu được sự quan tâm và cho vay cao, lãi suất
Dictation
Các cửa sổ mở để cho phép không khí convection.
Tôi倒杯水
Phỏng vấn
Đoán / vô nghia
Không có tự tin
Mọi thứ đều là những lý do cho sự xuất hiện của các
Bất cứ nơi nào nước tiểu
Tôi không nhận thức được
Tôi không hài lòng
Để y trì một tâm trạng tốt
Người này rất nhỏ khí
Qua nhiều năm tôi có được bền vững
Tôi nợ rất nhiều món nợ
Đây là một tha
Đào tạo puppies
Chỉ có một thiên tư để hiểu biết
6. 越南語的「初次見面,請多指教」怎麼說
? 越南住宿指南 | 首頁 | 普南人:馬來西亞神秘部落 ? 越南十二生肖里有貓 剛剛過去的農歷新年,歲次丙戍,俗稱狗年。並非僅僅中國以干支紀年,中國周邊國家如日本、朝鮮、韓國、蒙古和越南等國,由於歷史上受到中國文化的影響,民間也習慣使用農歷,上述國家中,越南尤為突出。 越南文化與中國文化同源,在習俗上也很相近。越南有與中國幾乎一致的十二生肖,一樣是12種動物,與12地支相對應。越南人使用的十二生肖中只有1個生肖與中國不同——越南沒有「兔」,但有「貓」。因此,中國的「兔年」,在越南成了「貓年」,在中國屬「兔」的人,到了越南就變成屬「貓」的了。 越南人初次見面喜歡詢問對方的姓名、年齡。令人驚訝的是,在與越南人交往時,只要你說出自己的屬相,對方馬上就可以根據干支循環的計算方式推算出你的實際年齡,而且幾乎每個越南人都可以做到這一點。 既然十二生肖最早是從中國傳入越南的,那為什麼中國的「兔」到了越南變成「貓」了呢?真正原因已無從考證,一種說法是,當時中國的十二生肖紀年法傳入越南時,「卯兔」的「卯」與漢語「貓」的讀音相似,結果「卯年」誤讀成「貓年」;另一種說法是,當時越南尚沒有「兔」這種動物,因此用「貓」來代替,「兔」也就成了「貓」了。 其實,這種「錯誤引進」在現代越南語中大有例子,至少有70%以上的詞彙為漢語借詞,其中不乏借錯意思的情況。如漢語中的「困難」一詞,到了越南語中成了句罵人的話;漢語中「魁梧」,在越語中卻成了形容小孩兒長得眉目清秀等等。這都是漢語詞彙進入越南語的時候,從一開始就被弄錯了,而後也就將錯就錯了。 越南對屬相也有不少說法,越南百姓認為,「雞年」是「災年」,要格外小心。記者當地的一位朋友說,災年根據干支和地支推算的,60年才遇到一次。上一次是1945年,越南發生全國性嚴重旱災。這位朋友年前請記者到家中吃飯,席間舒了口氣說:「不吉利的雞年總算過去了!」朋友夫人也附和說:「越南人真的很怕剛剛過去的乙酉年,很多年輕人結婚都要設法避開這一年。」 越南人也有「狗年發財」的觀念。中國人認為狗的叫聲與「旺」同音;而越南人認為狗的叫聲與越南語里「富有」一詞同音,但是越南語里的狗叫聲是「嘔、嘔」,與越南語中「富有」一詞的韻母相同。而「貓」卻與「狗」相反,其「喵、喵」與越南語中「貧窮」的韻母諧音,因此越南人最忌諱野貓竄到家中,但自家養的貓卻沒事。
7. 越南語 動詞有哪些
一、定義及語法特點
動作行為:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập學習 đàn áp鎮壓 bảo vệ保衛
發展變化:chết死 mọc生長 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出現 phát triển發展 thay đổi改變
心理活動:yêu愛 thích喜歡 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành贊成 coi trọng重視 phản đối反對
動作始終:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu開始 chấm dứt結束 tiếp tục繼續
其他情況:có有 giống像 hơn超過
語法特點:
1、能夠和下列副詞結合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃過了。
Anh ấy đang họp. 他正在開會。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她將去上海。
Nó không thích. 他不喜歡。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我還是沒弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我們也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都參加勞動。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你們學習去,別再玩了。
2、不能放在基數詞、單位詞之後,不受指示代詞的修飾。
3、除表示心理活動的動詞外,一般不能和表示程度的副詞結合。
4、經常做謂語。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起義爆發了。
Anh ấy đang họp. 他正在開會。
二、動詞的分類
(一)、及物動詞:動作是以動作者以外的事物為對象。
Anh đã xem phim ấy chưa? 你看過那部電影嗎?
Tôi đã xem rồi. 我看過了。
(二)、不及物動詞:動作不以動作者以外的事物為對象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物動詞)
Nócười ai đấy? 她笑誰呢?(及物動詞)
特殊動詞:四種特殊動詞:趨向、輔助、判斷、受動動詞
(一)趨向動詞:表示的動作包含著方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua過 về回 lại來 đi去 đến(tới)到 dậy起等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母親已經回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飛機降落在新山一機場。
Mẹ mới về chợ. 媽媽剛從集市回來。
Anh ấy đã ra viện. 他已經出院了。
Xuốnggác đi! 下樓去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 請您下車。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我們走進教室。
Mặt trời mọc lên. 太陽升起來。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那兩本書拿了出來。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那兩本書拿出來!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看著黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我剛爬上車,車就開了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我從船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 實施之後,各縣要向省里報告。
Còi ô tô rít lên. 汽車喇叭響起來。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起來。
Lửa cháy lên rồi. 火燒起來了。
nhanh lên 快點 mau lên 快些 tốt lên好起來 vui lên高興起來 cuống lên慌起來 tức lên生起氣來 đứng dậy站起來
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高處向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳進河裡洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上級向下發指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 車帶沒氣癟下去了。
Mặt xịu xuống. 臉沉下來vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他從屋裡走出來。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他從抽屜里拿出兩本書。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她連忙跑到操場。
Lửa không lan ra to. 火勢沒有蔓延開來。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴風將起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片樹葉向湖中飄去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集結到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日時期,許多河內的青年逃到高(平)-北(干)-諒(山)地區。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我們考慮出一個計劃。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 這台機器是由我國製造出來的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他從院子外面走進屋裡。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把書放進抽屜。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河對岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我們到那邊去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造衛星從河內上空飛過。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 現在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已經把那件東西帶回家了。 đem- 攜帶
Học sinh đi về nông thôn lao động. 學生到農村參加勞動。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我們向菜園走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到這里來。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他們趕快跑了,連回頭看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敵人進攻,我們給予回擊。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敵人膽敢反抗,我們就立即把他們消滅。
Trói cổ nó lại. 把他捆起來。
Đóng cửa lại. 關上門。
Đoàn kết lại. 團結起來
Tóm tắt lại. 概括起來
Rút ngắn lại. 縮短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重讀
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身邊說…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪裡去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那兩本書,她已經帶走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑來了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿強帶來兩本書要還給你,可你不在。
(二)輔助動詞
có thể可以 được能、能夠、到 phải必須 cần phải必須 nên應該,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、離開 khỏi phải免致 thấy見 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我們必須不斷提高幹部和群眾的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我們很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我買到一輛新摩托車。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa? 怎麼樣?你們聞到味了嗎?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸發成氣體。
Anh xem tôi có nên đi không? 你看我應該不應該去?
Không nên. 不應該。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要這本書。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什麼也沒看見。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丟了個皮夾。
nên,cần,phải:必須、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我認為這個消息應該通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空閑時,應該研究各種問題。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!
在我國的林業建設和發展中創造出新的局面!
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.這些冤屈是帝王和官吏們造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必勝的意志鑄出了槍支彈葯。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不斷提高勞動生產率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我們必須努力學習馬列主義。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已經說到這一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我們必須相互關心。
phải 接在動詞後表示對主體不如意的結果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 從前,有一個善良敦厚的鄉下人娶了一個極其陰險惡毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那個敵人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太熱了,什麼也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你們總是有這種壞毛病,怪不得沒人肯疼愛你們。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎說一氣,誰也不想聽。
khỏi,khỏi phải:不需要,免於、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 這么一來,你家既能交夠稅錢,又不必再養狗、養孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phảikiểm tra. 免於檢查。
khỏi 前接趨向動詞:離開
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他剛離開家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.邁進兌村村口,就看見了議員阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感覺器官動作之後,表示結果。常用的動詞有:nhìn望 trông看 nom視 ngó望 nhòm窺視 nghe聽 ngửi嗅 sờ摸 nếm嘗 tìm找 mó觸摸 sục搜尋
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看見阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa? 你找著了嗎?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也沒找著。
mất:消失、受損
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被燒了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是總這樣,我會沒命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飛機消失在叢林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛會把稻子吃掉的。
lấy:放在一些帶有佔有、奪取、捕捉等意義的動詞後面,起強調作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全國人民團結起來,奪取更大的勝利。
được:放在動詞後,一是達到如意結果,二是能夠。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
從1941年底開始,黨就建立了兩個根據地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我買到了一輛新摩托車。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 這果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 團結一切可以團結的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已經在河裡找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能夠買到那本書。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能夠買到那本書。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已經買到了那本書。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已經平靜下來了。
Mọi người an nhàn được. 大家能夠安逸了。
(三)判斷動詞là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河內是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最寶貴的財富。
Trí thức là gi? 知識是什麼?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一個國家,越南民族是一個整體。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 進行體育鍛煉是為了保持身體健康。
Thi đua là yêu nước. 競賽是愛國。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表現。
Học suông là vô ích. 空泛的學習無益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 這土是用來防澇的。
Em học sinh này rất là ngoan.(強調) 這個學生真實乖。
Thật là điên rồ!(強調) 真是瘋狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄錯了!
(四)受動動詞
bị, được: 前者不如意,後者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新來的工人二大伯挨了一發手槍子彈。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一張獎狀。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我們得到人民的關懷。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆著,依舊挨打。
Cả tổ được khen. 全組受到表揚。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我們受到周到的照顧。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些聯絡員被法國人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群眾的保護。
Nhật bị tan rã. 日本完全失敗了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我們休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的犧牲是為了讓鄉親們得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那個消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa? 同志,你作了胸透沒有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他從小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我頭疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母親能夠愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使死了,靈魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有錢人吃得飽,睡得香。
Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.
我榮幸地承擔了宣布開幕式結束的任務。
Tôi được biết tin đó. 我知道了那個消息。
Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去參加選舉了。
Ai có lám mới được ăn. 誰勞動誰得食。
Tôi lái ô tô được. 我能開汽車。
Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.
具有革命道德…才能領導群眾。
Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
Quả này ăn được. 這種果子能吃。
Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 沒有證明也能買。
không được nói láo! 不許胡說!
phải:不如意結果。
Nó như con gà phải nước nóng. 他就像雞被熱水澆了似的。
Nó phải đòn. 他挨打了。
Nó phải gió lãn ra đường. 他中了風,跌倒在路上。
Nó phải phạt. 他挨罰了。
Thằng bé nó phải mắng. 那個小傢伙挨罵了。
chịu:承受,承擔
Nó chịu đòn. 他挨打了。
Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 學生們受到學校的好的影響。
Không ai chịu ai. 誰也不服誰。
Đây là gạch chịu nóng. 這是耐火磚。
Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡覺。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯買,但沒人肯賣。
8. 越南狗用越南語怎麼寫,
越南的狗的說法有:chó, cún, tuất
chó 指動物狗,也可以用來罵人
cún 指寵物狗
tuất 用於十二生肖中的狗
望採納
9. 各國語言中「傻子」怎麼說
各國語言中「傻子」:
1、俄語:дурак (杜拉克)
2、烏克蘭語:дурінь, дура (杜林,杜拉)
3、希臘語:κουτός, κορόιδος (古道斯,高勞依造斯)
4、白俄羅斯語:дурань (杜拉尼)
實際上的世界語言一般有以下特點:
(1)使用人口多
(2)一小部分獨立的非母語使用者(作為通用語)
(3)標准語體,作為外語廣泛教授
(4)語言共同體不是緣種族界線劃分(多民族、多中心語言)
(5)在一些國家有官方或正式地位
(6)用於國際貿易
(7)用於國際組織
(8)用於學術共同體
(9)文學的重要部分
(10)與語言聲望有關
在這個層面,世界語言指六種聯合國的正式語言,分別是漢語、英語、法語、俄語、西班牙語及阿拉伯語;還有德語、印地語及葡萄牙語。
以上內容參考:網路--世界語言