㈠ 越南語 十句 簡單對話 用於口語對話
1、CHÀO BẠN.(你好。)
2、LÀ GÌ?(為什麼?)
3、TÔI LÀ...(我是……)
4、TÔI YÊU/TÔI THÍCH...(我喜歡……)
5、TÔI LÀ AI?(我是誰?)
6、MÌNH TÊN LÀ?(你的名字是什麼?)
7、BẠN ĂN CƠM CHƯA?(你吃了么?)
8、BAO NHIÊU TIỀN?(多少錢?)
9、CẢM ƠN.(謝謝。)
10、TẠM BIỆT.(再見。)
11、BẢO TRỌNG!(保重!)
由於姓名在越南語中翻譯不用拼音,但是由於太多無法列舉,例如「張」就寫作 TRƯƠNG 。
㈡ 榴槤越南語翻譯成中文怎麼說怎麼寫
榴槤:sầu riêng
㈢ 朋友圈發榴槤配詞 吃榴槤的文案(精選17句)
1、給你買榴槤吃的人,一定是最愛你的人。
2、快樂是什麼,快樂就是吃榴槤,何以解憂,唯有美食。
3、活的像榴槤也挺好,不用所有人喜歡,但喜歡的人很上頭。
4、活的像榴槤也挺好,不用所有人都喜歡,但喜歡的人很上頭。
5、說給你買榴槤吃的人是最愛你的,因為…「榴」你一生,「蓮」你一。
6、跟風一個,只要我想,就會安排,生活就像榴槤,越過越好,越吃越甜。
7、我說:我想吃榴槤,於是我有了榴槤吃生活像極了榴槤,越過越好,越吃越甜#
8、終究是要一個人成長,學會做很多事情。吃到甜甜的東西,一切都會開心起來。
9、有人說:真好,每天都有榴槤吃。我說:不是每天都有榴槤吃,而是每天都要吃榴槤。
10、小孕婦的快樂是什麼,快樂就是我想吃榴槤,你就買回來給我~一塊不行,那就來一個。
11、開始很嫌棄,後來很甜蜜,有一種美味叫做,榴槤忘返,愛之者贊其香,厭之者怨其臭!
12、我說我想吃榴槤 於是我有榴槤吃 我開心的不是有榴槤吃 而是有人把我說的話放在心上。
13、世上沒有一塊榴槤解決不了的煩惱,一塊不夠那就來一整個。生活像極了榴槤,越過越好,越吃越甜。
14、快樂就是:我說我想吃榴槤,於是我就有榴槤吃,我開心的不是有榴槤吃,而是有人惦記和用心相待。
15、有一種美味叫做,榴槤忘返,愛之者贊其香,厭之者怨其臭!生活像極了榴槤,越過越好,越吃越甜!
16、雖然最近有點窮,但還是對我最愛吃的榴槤下手了,過好每一天就好,有誰和我一樣這么愛吃榴槤呢。
17、我喜歡吃榴槤,榴槤糖不行,榴槤千層不行,不是榴槤不行。我喜歡你,長得像你不行,性格像你不行,不是你不行。
㈣ 想吃榴槤是什麼意思
1、淺顯意思
女人想要吃榴槤,如果在正常語境下的解答就是想吃水果了,你可以買整個榴槤、榴槤大福、榴槤蛋撻、榴槤千層討好她,或者跟他說榴槤好吃,我也愛吃。
2、隱含意義
另外如果在特殊語境下,男女調情時問男方,你想吃榴槤嗎?那就意味著是口交的意思,因為榴槤的外形是橢圓的殼包裹著裡面的肉,裡面還有核,有些像女性的生殖器官。
㈤ 翻譯如何標準的越南語翻譯榴槤
翻譯如何標準的越南語翻譯榴槤翻譯如何標準的越南語翻譯榴槤
㈥ 越南語翻譯高人請進
按順序來,樓主自行一一對應:
Anh không thích xếp của các em,anh ta chỉ muốn lợi dụng em để kiếm tiền.
Cô ấy là một người xấu/tốt.
Anh xin hỏi trước或Để anh hỏi đã
Đây có bán lưới cá không?
Em ấy đã bảo anh rồi.
Anh muốn để lại một tấm ảnh của em.
Đôi mắt em rất đẹp.
Anh biết em cũng không muốn làm thế.
Anh phải học tiếng việt hàng ngày,không thì chẳng biết em nói gì hết
Sao rồi?
Em đã dậy chưa?
Nó còn chưa biết điều.
Anh sẽ luôn dùng số điện này.
Em gửi địa chỉ email của em cho anh đi.
Không nghĩ rặng em biết dùng máy tính.
Cái này không ăn được.
Chỉ là hơi bận
Rất vui được làm wen với em
Tôi gọi nhầm rồi.
màu sắc của quần áo
Nhìn thấy em cười anh rẩt vui
Anh về một mình
Có thể thứ tư anh sẽ về
Em phải biết măc cả với họ
Anh nghe thấy tiếng chó sủa
Em luôn nói anh ngốc
Ngọn núi đây rất cao
Giờ này em không được đi
Anh đối xử em là thật lòng
Hoá ra em luôn luôn lừa anh
Anh còn chưa nói với họ
Hom nay anh quên mất
Có chuyện gì em nói cho anh nghe đi. có gì anh giúp được thì sẽ giúp cho
Em vẫn đang bận chứ?
Bất kể anh làm cái gì em ấy cũng ủng hộ anh
Anh cứ về là gửi tiền cho em luôn
Anh vừa mới ăn cơm xong
Em đừng giận anh ne
Em xét lại số di động anh gửi cho em có đúng không
Anh đã học tiếng anh ở đại học bốn năm
人稱上這里假象樓主是男的,說話對象是個越南妹,如果不是自己改下