1. Em đã dậy chưa 是什麼意思
一、定義及語法特點
動作行為:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập學習 đàn áp鎮壓 bảo vệ保衛
發展變化:chết mọc生長 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出現 phát triển發展 thay đổi改變
心理活動:yêu愛 thích喜歡 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành贊成 coi trọng重視 phản đối反對
動作始終:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu開始 chấm dứt結束 tiếp tục繼續
其他情況:có有 giống像 hơn超過
語法特點:
1、能夠和下列副詞結合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃過了。
Anh ấy đang họp. 他正在開會。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她將去上海。
Nó không thích. 他不喜歡。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我還是沒弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我們也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都參加勞動。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你們學習去,別再玩了。
2、不能放在基數詞、單位詞之後,不受指示代詞的修飾。
3、除表示心理活動的動詞外,一般不能和表示程度的副詞結合。
4、經常做謂語。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起義爆發了。
Anh ấy đang họp. 他正在開會。
二、動詞的分類
(一)、及物動詞:動作是以動作者以外的事物為對象。
Anh đã xem phim ấy chưa 你看過那部電影嗎?
Tôi đã xem rồi. 我看過了。
(二)、不及物動詞:動作不以動作者以外的事物為對象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物動詞)
Nócười ai đấy 她笑誰呢?(及物動詞)
特殊動詞:四種特殊動詞:趨向、輔助、判斷、受動動詞
(一)趨向動詞:表示的動作包含著方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua過 về回 lại來 đi去 đến(tới)到 dậy起等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母親已經回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飛機降落在新山一機場。
Mẹ mới về chợ. 媽媽剛從集市回來。
Anh ấy đã ra viện. 他已經出院了。
Xuốnggác đi! 下樓去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 請您下車。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我們走進教室。
Mặt trời mọc lên. 太陽升起來。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那兩本書拿了出來。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那兩本書拿出來!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看著黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我剛爬上車,車就開了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我從船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 實施之後,各縣要向省里報告。
Còi ô tô rít lên. 汽車喇叭響起來。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起來。
Lửa cháy lên rồi. 火燒起來了。
nhanh lên 快點 mau lên 快些 tốt lên好起來 vui lên高興起來 cuống lên慌起來 tức lên生起氣來 đứng dậy站起來
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高處向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳進河裡洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上級向下發指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 車帶沒氣癟下去了。
Mặt xịu xuống. 臉沉下來vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他從屋裡走出來。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他從抽屜里拿出兩本書。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她連忙跑到操場。
Lửa không lan ra to. 火勢沒有蔓延開來。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴風將起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片樹葉向湖中飄去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集結到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日時期,許多河內的青年逃到高(平)-北(干)-諒(山)地區。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我們考慮出一個計劃。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 這台機器是由我國製造出來的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他從院子外面走進屋裡。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把書放進抽屜。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河對岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我們到那邊去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造衛星從河內上空飛過。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 現在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已經把那件東西帶回家了。 đem- 攜帶
Học sinh đi về nông thôn lao động. 學生到農村參加勞動。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我們向菜園走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到這里來。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他們趕快跑了,連回頭看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敵人進攻,我們給予回擊。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敵人膽敢反抗,我們就立即把他們消滅。
Trói cổ nó lại. 把他捆起來。
Đóng cửa lại. 關上門。
Đoàn kết lại. 團結起來
Tóm tắt lại. 概括起來
Rút ngắn lại. 縮短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重讀
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身邊說…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪裡去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那兩本書,她已經帶走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑來了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿強帶來兩本書要還給你,可你不在。
(二)輔助動詞
có thể可以 được能、能夠、到 phải必須 cần phải必須 nên應該,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、離開 khỏi phải免致 thấy見 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我們必須不斷提高幹部和群眾的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我們很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我買到一輛新摩托車。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa 怎麼樣?你們聞到味了嗎?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸發成氣體。
Anh xem tôi có nên đi không 你看我應該不應該去?
Không nên. 不應該。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要這本書。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什麼也沒看見。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丟了個皮夾。
nên,cần,phải:必須、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我認為這個消息應該通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空閑時,應該研究各種問題。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!
在我國的林業建設和發展中創造出新的局面!
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.這些冤屈是帝王和官吏們造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必勝的意志鑄出了槍支彈葯。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不斷提高勞動生產率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我們必須努力學習馬列主義。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已經說到這一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我們必須相互關心。
phải 接在動詞後表示對主體不如意的結果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 從前,有一個善良敦厚的鄉下人娶了一個極其陰險惡毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那個敵人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太熱了,什麼也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你們總是有這種壞毛病,怪不得沒人肯疼愛你們。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎說一氣,誰也不想聽。
khỏi,khỏi phải:不需要,免於、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 這么一來,你家既能交夠稅錢,又不必再養狗、養孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phảikiểm tra. 免於檢查。
khỏi 前接趨向動詞:離開
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他剛離開家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.邁進兌村村口,就看見了議員阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感覺器官動作之後,表示結果。常用的動詞有:nhìn望 trông看 nom視 ngó望 nhòm窺視 nghe聽 ngửi嗅 sờ摸 nếm嘗 tìm找 mó觸摸 sục搜尋
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看見阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa 你找著了嗎?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也沒找著。
mất:消失、受損
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被燒了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是總這樣,我會沒命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飛機消失在叢林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛會把稻子吃掉的。
lấy:放在一些帶有佔有、奪取、捕捉等意義的動詞後面,起強調作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全國人民團結起來,奪取更大的勝利。
được:放在動詞後,一是達到如意結果,二是能夠。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
從1941年底開始,黨就建立了兩個根據地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我買到了一輛新摩托車。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 這果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 團結一切可以團結的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已經在河裡找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能夠買到那本書。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能夠買到那本書。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已經買到了那本書。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已經平靜下來了。
Mọi người an nhàn được. 大家能夠安逸了。
(三)判斷動詞là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河內是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最寶貴的財富。
Trí thức là gi 知識是什麼?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一個國家,越南民族是一個整體。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 進行體育鍛煉是為了保持身體健康。
Thi đua là yêu nước. 競賽是愛國。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表現。
Học suông là vô ích. 空泛的學習無益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 這土是用來防澇的。
Em học sinh này rất là ngoan.(強調) 這個學生真實乖。
Thật là điên rồ!(強調) 真是瘋狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄錯了!
(四)受動動詞
bị, được: 前者不如意,後者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新來的工人二大伯挨了一發手槍子彈。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一張獎狀。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我們得到人民的關懷。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆著,依舊挨打。
Cả tổ được khen. 全組受到表揚。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我們受到周到的照顧。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些聯絡員被法國人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群眾的保護。
Nhật bị tan rã. 日本完全失敗了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我們休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的犧牲是為了讓鄉親們得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那個消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa 同志,你作了胸透沒有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他從小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我頭疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母親能夠愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使了,靈魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有錢人吃得飽,睡得香。
Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.
我榮幸地承擔了宣布開幕式結束的任務。
Tôi được biết tin đó. 我知道了那個消息。
Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去參加選舉了。
Ai có lám mới được ăn. 誰勞動誰得食。
Tôi lái ô tô được. 我能開汽車。
Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.
具有革命道德…才能領導群眾。
Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
Quả này ăn được. 這種果子能吃。
Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 沒有證明也能買。
không được nói láo! 不許胡說!
phải:不如意結果。
Nó như con gà phải nước nóng. 他就像雞被熱水澆了似的。
Nó phải đòn. 他挨打了。
Nó phải gió lãn ra đường. 他中了風,跌倒在路上。
Nó phải phạt. 他挨罰了。
Thằng bé nó phải mắng. 那個小傢伙挨罵了。
chịu:承受,承擔
Nó chịu đòn. 他挨打了。
Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 學生們受到學校的好的影響。
Không ai chịu ai. 誰也不服誰。
Đây là gạch chịu nóng. 這是耐火磚。
Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡覺。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯買,但沒人肯賣。
2. 求常用越南語的中文直譯讀法
教大家一些簡單的越文內容,可以使您在越南的旅行當中派上足夠的用場:
關於數字:
1 (木)Mot 6 (掃)Sau
2 (害〕Hai 7 (百)Bay
3 (八)Ba 8 (當)Tam
4 (蒙)Bon 9 (斤)Chin
5 (難)Nam 10 (美)Muoi
11 (美木)Muoi mot
20 (害美)Hai muoi
21 (害美木)Hai muoi mot
99 (斤美斤)Chin muoi chin
100 (木針)Mot tram
101(木針零木) Mot tram linh mot
230(害針八梅)Hai tram ba muoi
233 (害針八梅八)Hai tram ba muoi ba
4000(蒙研)Bon ngan
50,000(南梅研)Nam muoi ngan
600,000(少針研)Sau tram ngan
8,000,000(談酒)Tam trieu
10,000,000(梅酒)Muoi trieu
星期星期一 (特嗨)Thu hai
星期二(特巴)Thu ba
星期三 (特得)Thu tu
星期四 (特難)Thu nam
星期五 (特少)Thu sau
星期六 (特百)Thu bay
星期日 (竹玉)Chu nhat
簡單用語今天 Hom nay 紅耐
昨天 Hom qua 紅爪
明天 Ngay mai 艾)賣
上星期 Tuan truoc 頓(卒)
昨天早上 Sang hom qua 賞烘瓜
明天下午 Chieu mai 九賣
下個月 Thang sau 湯燒
明年 Nam sau (楠)燒
早上 Buoi sang (肥)桑
下午 Buoi chieu (肥)九
晚上 Buoi toi (肥)朵一
謝謝 Cam on (甘)恩
我們 Chung toi 中朵一
請 Xin moi 新
你好 Xin chao 新早
再見 Hen gap lai (賢業來)
對不起 Xin loi 新羅一
我想買 Toi muon mua 朵一蒙摸
多少錢 Bao nhieu tien 包扭點
我們想去 Chung toi muon di 中朵一蒙
在那裡 O dau 鵝撈
酒店或旅館 Khanh san 鼓散
餐廳或食館 Nha hang 迎巷
洗手間(廁所) Nha ve sinh 雅野信
瓶裝水 Nuoc khoang 怒礦
開水 Nuoc 怒碎
茶 Che (tra) 解查
咖啡 Ca phe 叫非
票 Ve 業
去機場 Di san bay 低生掰
熱 Nong 弄
冷 Lanh 南
你有嗎 Co …… khong 過空
我有 Toi co 溫過
好/壞 Tot / khong tot 度/空度
我(不)喜歡 Toi (khong) thich 朵一空梯
3. 麻煩大神幫我翻譯一下越南語
下面總理簽名太花了,看不陪鍵怎銀亂差鋒皮么明白!
4. 越南的通用語是什麼
越南的通用語是越南語。
越南有54個民族,京族占總人口86%,岱依族、傣族、芒族、華人、儂族人口均超過50萬。主要語言為越南語(官方語言、通用語言、主要民族語言)。主要宗教:佛教、天主教、和好教與高台教。
越南公元968年成為獨立的封建國家。1884年淪為法國保護國。1945年9月2日宣布獨立,成立越南民主共和國。同年9月法國再次入侵越南,越南進行了艱苦的抗法戰爭。
1954年7月,關於恢復印度支那和平的日內瓦協定簽署,越南北方獲得解放,南方仍由法國(後成立由美國扶植的南越政權)統治。1961年起越南開始進行抗美救國戰爭,1973年1月越美在巴黎簽訂關於在越南結束戰爭、恢復和平的協定,美軍開始從南方撤走。
1975年5月南方全部解放,1976年4月選出統一的國會,7月宣布全國統一,定國名為越南社會主義共和國。
(4)獎狀的越南語叫什麼擴展閱讀
越南的風俗禁忌:
越南人見面時習慣打招呼問好,或點頭致意,或行握手禮,或按法式禮節相互擁抱,年齡相近者多以兄弟姐妹相稱。
越南人服飾穿著比較簡單,正式場合男士普遍著西裝,女士穿民族式「長衫」(類似旗袍)和長褲。
飲食習慣於我國廣東、廣西和雲南一些民族相似,以米飯為主食,喜清淡、冷酸辣食物,用筷子。
越南受漢文化影響頗深,多信奉佛教,天主教也有較大影響。越南人普遍供奉祖先,信城隍、財神,傳統節日多與中國近似或相同,最隆重的節日是農歷春節。
5. 懂越南文的高手進....急
這個是越扒舉南語.整張獎狀的翻譯:
越南民主共和
獨立 自由 幸福
------------------------------
政府
越南民主共和國
贈
獎章
團結抗美勝利
銘記在越南的抗侵略的美帝國的戰斗的團結精神
日..月...年19..
政府總理
中越文對照翻譯如下:
VIỆT-NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
越南民主共殲信和
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚ春改碧C
獨立 自由 幸福
____________________________
CHÍNH PHỦ
政府
NỨOC VIỆT-NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
越南民主共和國
TẰNG
贈
HUY CHƯONG
獎章
ĐOÀN KẾT CHIẾN THẮNG GIẶC MỸ
團結抗美勝利
銘記在越南的抗侵略的美帝國的戰斗的團結精神
NGÀY...THÁNG...NĂM 19
日;;;;;月;;;;;年
THỦ TỨONG CHÍNH FHỦ
總理政府
6. 什麼是越南語
越南語(Vietnamese language),母語人口7500萬(2007年),屬於南亞語系–越語族–越語支,與高棉語是親緣關系,歷史上曾用漢字標記,並且融入漢語詞彙,1945年開始使用拉丁字母,中國東興市約有1萬京族使用越南語。越南語與緬甸語、日語和琉球語一樣自古受到漢字文化的深遠影響。在中國自公元一世紀至十世紀的統治下,越南語引入龐大的漢字詞彙,其發音(漢越音)類似古漢語中古音,但其語法承襲了大量高棉語的特色,雖然與漢語一樣並無時態及動詞變化,亦同為聲調語言,但其詞序恰恰與漢語相反置,情況近似泰語。關於越南語的譜系分類,過去曾經存在許多爭論。由於越南語與漢語和侗台語都有密切聯系,有學者主張越南的主體民族京族所說的語言屬漢藏語系壯侗語族。但經過近數十年的研究,已可以肯定越南語屬南亞語系越芒語族越語支。二十世紀初以前,越南社會各階層都使用漢文。一些重要的越南史籍,都是用漢文編寫的。現存最早的有喃字的碑刻是1209年刻制的。 [1] 19世紀下半葉以來,法國殖民者開始了一系列的去中國化運動,禁止阮朝官方文書漢文(文言文)的使用,並廢除了1915年以及1918年至1919年的科舉考試。漢字、漢文地位的降低,也導致了與漢字關系緊密的喃字的地位下降。在20世紀上半葉,喃字和漢喃文逐漸沒落,而法國殖民者推行的拼音化文字國語字和國語字文開始標准化並在越南通行
7. 有懂越南語的嗎,請幫我翻譯一下
沒錯,應該就是auluong 提供的獎狀,如果裡面的越南語看不清楚,我可以幫你打出來:
越南民主共和國 : VIỆT NAM - DÂN CHỦ - CỘNG HÒA
獨立自由幸福: Độc Lập Tự Do Hạnh Phúc
越南 : Việt Nam
越南民主共和國政府: CHÍNH PHỦ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
贈 : TẶNG
團結戰勝美帝國主義: HUY CHƯƠNG ĐÒAN KẾT CHIẾN THẮNG GIẶC MỸ
為在越南抗擊美帝國主義侵略的戰斗團結友誼紀念 : Để ghi sâu tình đoàn kết chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược ở Việt Nam
1967.6.29
範文同總理 Thủ Tướng Chính Phủ PHẠM VĂN ĐỒNG
原文幫你全部打出來了,要注意:因為是獎狀關系,所以上面的越南語大小寫不可隨便更改的,也沒有所謂的語法正確錯誤問題存在。
8. 懂越南語的進來!!(謝謝)
越南民主共和
獨立 自由 幸福
政府
越南民主共和國
贈
獎章
團結抗美勝利
銘記在越南的抗侵略的美帝國的戰斗的團結精神
日月年
政府總理
你能把越南文打出來不能翻譯嗎?
9. 請問,越南語怎麼說
你好:Xin chào
謝謝:Cảm ơn
再見:Hẹn gặp bạn sau
越南語常用口語表達
in chào. 您好。
Xin lỗi. 對不起。
Cám ơn. 謝謝。
Tạm biệt. 再見。
Hẹn gặp lại. 下次見。
Anh có khỏe không? 你好嗎?
Tôi khỏe. 我很好。
Tôi mệt. 我很累。
Rất vui được gặp anh. 很高興見到你。
Anh tên là gì? 你叫什麼名字?
Đây là anh Peter. 這是彼特先生。
Kia là chị Linda. 那是琳達小姐。
Anh ấy là bạn tôi. 他是我朋友。如蘆
Tôi còn độc thân. 我還是單身。
Tôi đã có gia đình. 我結婚了。
Tôi có 2 con: một trai, một gái. 我有兩個孩子,一個男孩,一個女孩。
Dây là con trai tôi. 這是我的兒子。
Đây là chồng tôi. 這是我先生。
Cô ấy là vợ tôi. 她是我夫人。
Tôi là khách lịch. 我是遊客。
"Dĩ nhiên" ngĩa gì? 「Dĩ nhiên」是什麼意思?
Anh đợi một chút nhé. 你等一下好嗎?
Xin đợi 5 phút. 請等五分鍾。
Đợi một chút. 稍等。
Ngày mai gặp lại nhé. 明天見。
Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu? 我們要在哪裡見面呢?
Chúng ta gặp nhau ở đây nhé? 我們在這里見面好嗎?
Xin lỗi, ngày mai tôi bận. 對不起,明天我沒空。
Xin lỗi, cái này bao nhiêu tiền? 不好意思,這個多少錢?
Làm ơn tính tiền. 勞駕,買單。
(9)獎狀的越南語叫什麼擴展閱讀絕橡鎮
越南使用的官方語言是越南語。越南語並粗是一種聲調語言,即用聲調來區別詞義,跟高棉語、泰語和漢語有很多相似之處。代越南語採用拉丁化拼音文字,被稱為「國語字」。
10. 謝謝的越南語怎麼說
問題一:請問越南語的「你好」「謝謝」「再見」怎麼說? 你好越南的寫法:Xin chào中文發音近似於:改伏純洗澡謝謝越南的寫法:C??m ??n中文發音近似於:感恩再見越南的寫法:T??m bi??t中文發音近似於:答辯
問題二:謝謝越南語怎麼說 cam on .廣西東興市河內胡志明市越南語翻譯導游考察旅遊為你解答。
問題三:越南語的「你好,謝謝和再見」怎麼說? 你好:Xin攻chào
謝謝:C??m ??n
再見:H??n g??p b??n sau
問題四:請問越南語 「謝謝」怎麼說? cam on,發音為中文的「感恩」,雖然不是完全准確,但是越南人應該聽得懂的
xin chao 發音為「新早」,意思為你好
問題五:謝謝越南語怎麼說 - -! 樓主要大家怎麼跟你拼音呢?要些真的很難讀給你聽啊!
盡量幫你!
Anh Nguy?n,chào anh! = 阮 你好!
早 庵
(Nguy?n=餓霧yuan。請用拼音來拼讀就差那個調調不知道要怎麼跟你說了) , (前面的anh 和 nguyen 真的打不廳閉出那個字)
C?m ?n = 謝謝!
感 恩!
Anh (chi.) có kho?e kh?ng = 你身體好好?
(ji )國kue 空?(後面應該價格語氣詞 a =啊)
Xin lo^~i = 對不起
辛luei。(調調真的不知道要怎麼跟你解釋了。)
Anh (m) / Chi. (f) có nói tiê'ng ... kh?ng
a ang / ji 國 nuei 鼎 。。。空?
問題六:謝謝越南語怎麼說 cam on,發音為中文的「感恩」,雖然不是完全准確,但 是越南人應該聽得懂的
問題七:謝謝越南語怎麼說 謝謝 = cám ?n
問題八:越南語 「謝謝」怎麼說 cam on,發音為中文的「感恩」,雖然不是完全准確,但是越南人應該聽得懂的
xin chao 發核咐音為「新早」,意思為你好
問題九:謝謝你,用越南語怎麼說 C?m ?n+人物關系
感恩翁
問題十:越南語「你好」怎麼寫? 可以表達你好的太多了,根據稱呼不同,或者時間不同叫法也不太一樣.
例如:早上好 chao buoi sang
中午好 chao buoi trua
下午好 chao buoi chieu
碰到一般的朋友 正式點的就說 chao ban
碰到比你年幼的可以叫 chao em
碰到比你年長的 chao anh
普通見面可以說 xin chao(發音近似與洗澡)
較好的哥們可以直接 chao+ 後面加上他的名字就可以了.
希望可以幫到你 我N多朋友在HCM市的