1. 水浒传108将的结局是什么
1、宋江
蔡京、童贯、高俅、杨戬4大奸臣待宋江等封官之后,他们首先设计用水银害了卢俊义,再用毒药掺入御酒药毒死了宋江。他知道了自己中毒后,李逵必然造反,这样会坏了自己的忠义之名,于是便请李逵来喝下毒酒。两人死后,宋江给吴用和花荣托梦。
吴用去了宋江托梦给他的蓼儿洼,看到了二人的坟墓,准备在宋江坟墓旁的树上自缢。这时,花荣从船上飞奔到宋江坟前,两人一惊,双双悬于树上,自缢而亡。
2、秦明
征方腊时,秦明有杀对方将领凤仪等战绩。而在临近征战结束时,秦明在青溪县界迎战方腊的皇侄方杰,酣战三十余合,南军将领杜微见方杰不能取胜,从方杰背后闪出用飞刀砍向秦明,秦明因躲闪飞刀注意力分散,被方杰趁机一戟刺死。
3、鲁智深
鲁智深随宋江南下征讨方腊,大功告成后,武松、鲁智深不愿接受朝廷封官,在杭州六和寺出家。
4、花荣
征方腊后,花荣为存活并回京的12员正将之一,被封应天府兵马都统制。在应天府一日梦见了宋江说自己已被奸臣害死,葬在蓼儿洼,希望花荣来探望他,花荣到了蓼儿洼后看见吴用,原来吴用昨夜与花荣作了相同的梦,二人为了义气,双双吊死在蓼儿洼上。
5、武松
武松在征讨方腊的战斗时,武松为包道乙暗算失去一臂,后班师时武松拒绝回汴京,在六和寺出家,被封为清忠祖师,赐钱十万贯,以终天年,最后以享年八十善终。
6、林冲
江南平定后,林冲作为幸存正将,随大军班师,却在屯扎杭州期间得了风瘫,被留在六和寺中养病,由武松看视照顾。他在半年后病故,追封忠武郎。
2. 百草园现在在哪里
百草园,是浙江绍兴新台门周家的一个菜园子,百草园在浙江绍兴的鲁迅故居后面,北临东咸欢河,东邻沈姓房屋,西接梁家后园,南宽北狭,占地近2000平方米,原来是新台门周家的智、仁两大房族所共有。西边一半归智房,东边一半属仁房。各个家族在这个园里都种有一些瓜菜,有的地块秋后还被用来做晒场,但因园子大而显得有些荒凉。
3. Em đã dậy chưa 是什么意思
一、定义及语法特点
动作行为:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập学习 đàn áp镇压 bảo vệ保卫
发展变化:chết mọc生长 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出现 phát triển发展 thay đổi改变
心理活动:yêu爱 thích喜欢 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành赞成 coi trọng重视 phản đối反对
动作始终:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu开始 chấm dứt结束 tiếp tục继续
其他情况:có有 giống像 hơn超过
语法特点:
1、能够和下列副词结合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃过了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她将去上海。
Nó không thích. 他不喜欢。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我还是没弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我们也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都参加劳动。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你们学习去,别再玩了。
2、不能放在基数词、单位词之后,不受指示代词的修饰。
3、除表示心理活动的动词外,一般不能和表示程度的副词结合。
4、经常做谓语。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起义爆发了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
二、动词的分类
(一)、及物动词:动作是以动作者以外的事物为对象。
Anh đã xem phim ấy chưa 你看过那部电影吗?
Tôi đã xem rồi. 我看过了。
(二)、不及物动词:动作不以动作者以外的事物为对象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物动词)
Nócười ai đấy 她笑谁呢?(及物动词)
特殊动词:四种特殊动词:趋向、辅助、判断、受动动词
(一)趋向动词:表示的动作包含着方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua过 về回 lại来 đi去 đến(tới)到 dậy起等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母亲已经回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飞机降落在新山一机场。
Mẹ mới về chợ. 妈妈刚从集市回来。
Anh ấy đã ra viện. 他已经出院了。
Xuốnggác đi! 下楼去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 请您下车。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我们走进教室。
Mặt trời mọc lên. 太阳升起来。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那两本书拿了出来。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那两本书拿出来!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看着黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我刚爬上车,车就开了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我从船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 实施之后,各县要向省里报告。
Còi ô tô rít lên. 汽车喇叭响起来。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起来。
Lửa cháy lên rồi. 火烧起来了。
nhanh lên 快点 mau lên 快些 tốt lên好起来 vui lên高兴起来 cuống lên慌起来 tức lên生起气来 đứng dậy站起来
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高处向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳进河里洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上级向下发指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 车带没气瘪下去了。
Mặt xịu xuống. 脸沉下来vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他从屋里走出来。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他从抽屉里拿出两本书。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她连忙跑到操场。
Lửa không lan ra to. 火势没有蔓延开来。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴风将起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片树叶向湖中飘去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集结到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日时期,许多河内的青年逃到高(平)-北(干)-谅(山)地区。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我们考虑出一个计划。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 这台机器是由我国制造出来的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他从院子外面走进屋里。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把书放进抽屉。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河对岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我们到那边去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造卫星从河内上空飞过。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 现在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已经把那件东西带回家了。 đem- 携带
Học sinh đi về nông thôn lao động. 学生到农村参加劳动。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我们向菜园走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到这里来。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他们赶快跑了,连回头看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敌人进攻,我们给予回击。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敌人胆敢反抗,我们就立即把他们消灭。
Trói cổ nó lại. 把他捆起来。
Đóng cửa lại. 关上门。
Đoàn kết lại. 团结起来
Tóm tắt lại. 概括起来
Rút ngắn lại. 缩短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重读
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身边说…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪里去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那两本书,她已经带走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑来了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿强带来两本书要还给你,可你不在。
(二)辅助动词
có thể可以 được能、能够、到 phải必须 cần phải必须 nên应该,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、离开 khỏi phải免致 thấy见 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我们必须不断提高干部和群众的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我们很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我买到一辆新摩托车。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa 怎么样?你们闻到味了吗?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸发成气体。
Anh xem tôi có nên đi không 你看我应该不应该去?
Không nên. 不应该。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要这本书。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什么也没看见。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丢了个皮夹。
nên,cần,phải:必须、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我认为这个消息应该通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空闲时,应该研究各种问题。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!
在我国的林业建设和发展中创造出新的局面!
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.这些冤屈是帝王和官吏们造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必胜的意志铸出了枪支弹药。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不断提高劳动生产率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我们必须努力学习马列主义。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已经说到这一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我们必须相互关心。
phải 接在动词后表示对主体不如意的结果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 从前,有一个善良敦厚的乡下人娶了一个极其阴险恶毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那个敌人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太热了,什么也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你们总是有这种坏毛病,怪不得没人肯疼爱你们。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎说一气,谁也不想听。
khỏi,khỏi phải:不需要,免于、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 这么一来,你家既能交够税钱,又不必再养狗、养孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phảikiểm tra. 免于检查。
khỏi 前接趋向动词:离开
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他刚离开家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.迈进兑村村口,就看见了议员阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感觉器官动作之后,表示结果。常用的动词有:nhìn望 trông看 nom视 ngó望 nhòm窥视 nghe听 ngửi嗅 sờ摸 nếm尝 tìm找 mó触摸 sục搜寻
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看见阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa 你找着了吗?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也没找着。
mất:消失、受损
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被烧了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是总这样,我会没命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飞机消失在丛林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛会把稻子吃掉的。
lấy:放在一些带有占有、夺取、捕捉等意义的动词后面,起强调作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全国人民团结起来,夺取更大的胜利。
được:放在动词后,一是达到如意结果,二是能够。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
从1941年底开始,党就建立了两个根据地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我买到了一辆新摩托车。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 这果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 团结一切可以团结的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已经在河里找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能够买到那本书。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能够买到那本书。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已经买到了那本书。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已经平静下来了。
Mọi người an nhàn được. 大家能够安逸了。
(三)判断动词là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河内是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最宝贵的财富。
Trí thức là gi 知识是什么?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一个国家,越南民族是一个整体。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 进行体育锻炼是为了保持身体健康。
Thi đua là yêu nước. 竞赛是爱国。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表现。
Học suông là vô ích. 空泛的学习无益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 这土是用来防涝的。
Em học sinh này rất là ngoan.(强调) 这个学生真实乖。
Thật là điên rồ!(强调) 真是疯狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄错了!
(四)受动动词
bị, được: 前者不如意,后者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新来的工人二大伯挨了一发手枪子弹。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一张奖状。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我们得到人民的关怀。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆着,依旧挨打。
Cả tổ được khen. 全组受到表扬。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我们受到周到的照顾。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些联络员被法国人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群众的保护。
Nhật bị tan rã. 日本完全失败了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我们休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的牺牲是为了让乡亲们得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那个消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa 同志,你作了胸透没有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他从小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我头疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母亲能够愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使了,灵魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有钱人吃得饱,睡得香。
Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.
我荣幸地承担了宣布开幕式结束的任务。
Tôi được biết tin đó. 我知道了那个消息。
Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去参加选举了。
Ai có lám mới được ăn. 谁劳动谁得食。
Tôi lái ô tô được. 我能开汽车。
Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.
具有革命道德…才能领导群众。
Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
Quả này ăn được. 这种果子能吃。
Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 没有证明也能买。
không được nói láo! 不许胡说!
phải:不如意结果。
Nó như con gà phải nước nóng. 他就像鸡被热水浇了似的。
Nó phải đòn. 他挨打了。
Nó phải gió lãn ra đường. 他中了风,跌倒在路上。
Nó phải phạt. 他挨罚了。
Thằng bé nó phải mắng. 那个小家伙挨骂了。
chịu:承受,承担
Nó chịu đòn. 他挨打了。
Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 学生们受到学校的好的影响。
Không ai chịu ai. 谁也不服谁。
Đây là gạch chịu nóng. 这是耐火砖。
Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡觉。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯买,但没人肯卖。
4. 想知道: 普洱市 墨江县联合乡菜园村 在哪
墨江县没有联合乡也没有菜园村
墨江有个联珠镇,联珠镇有个上菜园村和一个下菜园村!就在墨江县城内!
5. 有没有人知道这是什么花啊
吊钟花
网络名片
吊钟花
吊钟花,杜鹃花科,灌木或小乔木,树皮灰黄色;多分枝,枝圆柱状,无毛。冬芽长椭圆状卵形,芽鳞边缘具白色绒毛。
中文学名: 吊钟花
拉丁学名: Enkianthus quinque florusLour
别称: 铃儿花,灯笼花,掉中海棠
界: 植物界
科: 杜鹃花科
分布区域: 美洲热带,新西兰;凉爽湿润环境
花语: 隐藏的美
目录
植物属性
植物形态
人工栽培
应用价值
花语象征
展开
编辑本段植物属性
形态特征
吊钟花(广东肇庆府志)铃儿花(植物名实图考)、白鸡烂树(广东)、山连召(四川石柱)。
Enkianthus quinqueflorus Lour. Fl. Cochinch. 1: 277. 1790: Chung in Mem. Sci. Soc. Chin. 1: 120. 1924; P. Dop in Lecte. Fl. Gin. Indo-Chine 3: 723. fig. 81. 1930; Fang in Contr. Biol. Lab. Sci. Sci. Soc. China Bot. Ser. 10: 16. 1935: Merr. et Chun in Sunyatsenia 5: 157. 1940;陈嵘, 中国树木分类学961. 1953;广州植物志466. 图255. 1956; 中国高等植物图鉴3: 171. 图4295. 1974; 海南植物志3: 144. 图635. 1974; T. Z. Hsu. in Act Bot. Yunn. 4:357. 1982;云南植物志4: 572. 图版162, 3-5. 1986.——Enkianthus nnii Levl. in Fed
吊钟花
de, Repert. Sp. Nov. 9: 448. 1911 et Fl. Kouy-Tcheou 148. 1914; Rehd. in Journ. Arn. Arb. 15: 278. 1934, l. c. 18: 2
30. 1937: Chamberl. in Not. Roy. Bot. Gard. Edinb. 35 (2): 257. 1977. ——E. cavaleriei Levl. in Fe
dde, Repert. Sp. Nov. 9:448. 1411. ——E. xanthoxantha Levl. in Fedde, Repert. Sp. Nov. 9: 448. 1911 et Fl. Kouy-Tcheou 148. 1914.
吊钟花(Enkianthus quinque florusLour),杜鹃花科(Ericaceae),灌木或小乔木,高1-3(-7)米;树皮灰黄色;多分枝,枝圆柱状,无毛。冬芽长椭圆状卵形,芽鳞边缘具白色绒毛。
叶常密集于枝顶,互生,革质,两面无毛,长圆形或倒卵状长圆形,长(3-)5-10厘米,宽(1-)2-4厘米,先端渐尖且具钝头或小突尖,基部渐狭而成短柄,边缘反卷,全缘或稀向顶部疏生细齿,中脉在两面清晰,侧脉6-7对,自中脉羽状伸出,连同网脉在两面明显;叶柄圆柱形,长(5-)l0-15(-20)毫米,灰黄色,无毛。
花通常3-8(-13)朵组成伞房花序,从枝顶覆瓦状排列的红色大苞片内生出,苞片长圆状椭圆形、匙形或线状披针形,膜质;花梗长1.5-2厘米,绿色,无毛;花萼5裂,裂片三角状披针形,长2-4毫米,先端被纤毛;花冠宽钟状,长约1.2厘米,粉红色或红色,口部5裂,裂片钝,微反卷;雄蕊10枚,短于花冠,花丝扁平,白色,被柔毛,花药黄色;子房卵圆形,有5条脊痕,无毛,花柱长约5毫米,无毛。
蒴果椭圆形,淡黄色,长8-12毫米,具5棱;果梗直立,粗壮,绿色,长3-5毫米,无毛。花期3-5月,果期5-7月。[1]
分布于江西、福建、湖北、湖南、广东、广西、四川、贵州、云南。生于海拔600-2 400米的山坡灌丛中。越南亦有分布。
为一美丽的观赏花卉,在广州花市享有盛誉。
生活习性
原产美洲热带及新西兰。喜凉爽、湿润的环境,不耐炎热高温,生长适温为15~20℃,要求腐殖质含量丰富,排水良好的肥沃沙质壤土。以肥沃、疏松的微酸性壤为宜,冬季温度不低度于5℃。
繁殖常驻用扦插繁殖,全年均可,以春、秋生根较快。插穗以顶端嫩枝最好,长7~8cm,插于沙床,保持湿润,插后10天左右生根,9月即能上盆。栽培盆栽土壤应疏松、肥沃和排水良好,积水易发生烂根死亡。
吊钟花形态图片(19张)
倒挂金钟为多年生灌木,开花时,垂花朵朵,婀娜多姿态,如悬挂的彩色灯笼,盆栽适应于客厅、花架、案头点缀,用清水插瓶,既可光赏,又可生根繁殖。[2]
产地分布
我国原产广西、广东及云南等地。
分布于江西、福建、湖北、湖南、广东、广西、四川、贵州、云南。生于海拔600~2400m的山坡灌丛中。越南亦有分布。
植物形态
本段内容由中国植物图像库(中国科学院植物研究所)提供并参与编辑
吊钟花根茎
吊钟花枝叶
吊钟花花果
编辑本段人工栽培
繁殖技术
扦插
常于春末秋初用当年生的枝条进行嫩枝扦插,或于早春用去年生的枝条进行老
吊钟花
枝扦插。就是用来扦插的营养土或河砂、泥碳土等材料。家庭扦插限于条件很难弄到理想的扦插基质,建议使用本站提供的已经配制好并且消过毒的扦插基质;用中粗河砂也行,但在使用前要用清水冲洗几次。海砂及盐碱地区的河砂不要使用,它们不适合花卉植物的生长。
进行嫩枝扦插时,在春末至早秋植株生长旺盛时,选用当年生粗壮枝条作为插穗。把枝条剪下后,选取壮实的部位,剪成5~15cm长的一段,每段要带3个以上的叶节。剪取插穗时需要注意的是,上面的剪口在最上一个叶节的上方大约1公分处平剪,下面的剪口在最下面的叶节下方大约为0.5cm处斜剪,上下剪口都要平整(刀要锋利)。进行硬枝扦插时,在早春气温回升
吊钟花
后,选取上一年的健壮枝条做插穗。每段插穗通常保留3~4个节,剪取的方法同嫩枝扦插。插穗生根的最适温度为20~30℃,低于20℃,插穗生根困难、缓慢;高于30℃,插穗的上、下两个剪口容易受到病菌侵染而腐烂,并且温度越高,腐烂的比例越大。扦插后遇到低温时,保温的措施主要是用薄膜把用来扦插的花盆或容器包起来;扦插后温度太高温时,降温的措施主要是给插穗遮荫,要遮去阳光的50~80%,同时,给插穗进行喷雾,每天3~5次,晴天温度较高喷的次数也较多,阴雨天温度较低温度较大,喷的次数则少或不喷。
扦插后必须保持空气的相对湿度在75~85%。插穗生根的基本要求是,在插穗未生根之前,一定要保证插穗鲜嫩能进行光合作用以制造生根物质。但没有生根的插穗是无法吸收足够的水分来维持其体内的水分平衡的,因此,必须通过喷雾来减少插穗的水分蒸发:在有遮荫的条件下,给插穗进行喷雾,每天3~5次,晴天温度越高喷的次数越多,阴雨天温度越低喷的次数则少或不喷。但过度地喷雾,插穗容易被病菌侵染而腐烂,因为很多种类的病菌就存在于水中。
扦插繁殖离不开阳光的照射,因为插穗还要继续进行光合作用制造养分和生根
吊钟花(15张)
的物质来供给其生根的需要。但是,光照越强,则插穗体内的温度越高,插穗的蒸腾作用越旺盛,消耗的水分越多,不利于插穗的成活。因此,在扦插后必须把阳光遮掉50~80%,待根系长出后,再逐步移去遮光网:晴天时每天下午4:00除下遮光网,第二天上午9:00前盖上遮光网。
压条繁殖
选取健壮的枝条,从顶梢以下大约15~30cm处把树皮剥掉一圈,剥后的伤口宽度在一公分左右,深度以刚刚把表皮剥掉为限。剪取一块长10~20cm、宽5~8cm的薄膜,上面放些淋湿的园土,象裹伤口一样把环剥的部位包扎起来,薄膜的上下两端扎紧,中间鼓起。约四到六周后生根。生根后,把枝条边根系一起剪下,就成了一棵新的植株。
上盆移栽
小苗装盆或养了几年的大株转盆时,先在盆底放入2~3cm厚的粗粒基质作为滤水层,其上撒上一层充分腐熟的有机肥料作为基肥,厚度约为1~2cm,再盖上一薄层基质,厚约1~2cm,然后放入植株,以把肥料与根系分开,避免烧根。上盆用的基质可以选用下面的一种:菜园土:炉渣=3:1;或者园土:中粗河沙:锯末(茹渣)=4:1:2;或者水稻土、塘泥、腐叶土中的一种。上完盆后浇一次透水,并放在遮荫环境养护一周。小苗移栽时,先挖好种植穴,在种植穴底部撒上一层有机肥料作为底肥(基肥),厚度约为4~6cm,再覆上一层土并放入苗木,以把肥料与根系分开,避免烧根。
栽植要点
吊钟花
春、秋季生长迅速,每旬施肥1次。夏季高温,停止施肥。放置通风凉爽处,盛夏避免强光直射。经常浇水,增加空气湿度。倒挂金钟枝条细弱下垂,需摘心整形,促使分枝,花期少搬动,防止落蕾落花。
吊钟花生长期间要求冷凉气候,以10~15℃为宜;冬季要求阳光充足,能耐3~5℃低温;夏季处于半休眠状态,忌炎热,喜半荫。南方5~10月需遮荫,温度在15~23℃时生长最为迅速。使吊钟花安全过夏是栽培技术的关键,当气温上升到30℃时,对其生长不利,应采取降温措施,可置于通风的荫棚下,但要避免雨水淋湿,还可短截修剪。夏季停止施肥,控制浇水,使之逐渐休眠。开花后,叶子开始转黄时,进行修剪,仅留基部20cm,使其再发新枝,有利于安全过夏。吊钟花怕渍水,小苗上盆不能一开始就用
吊钟花
过大的花盆,以免排水不良土壤渍水而死亡。只能随着植株的生长,逐步更换大一号的花盆。吊钟花喜富含腐殖质、排水良好的微酸性沙质壤土,粘重板结的土壤对吊钟花生长不利,更不适合于刚扦插成活的小苗。
一、土壤:喜疏松排水良好的沙质壤土。
二、水分:冬季及雨季2~3天浇水一次,秋季及晴天每天浇水一次,夏季处于半休眠状态时要控制水分,防止脱叶、烂根现象发生。
三、日照:喜阳光充足的环境,日照不足易徒长,造成开花减少。
四、肥料:定植前施足有机肥,生长前期控制氮肥,防止徒长,花期增施磷钾肥。
五、温度:生长适温为15~25℃,夏季怕炎热高温,气温超过30℃,就会进入半休眠状态,冬季不得低于5度。
园艺品种
灯笼花又名倒挂金钟、吊钟海棠,为多年生草本花卉,它的种类繁多,主要花色有红、紫、白三个品种。
吊钟花
1、珊瑚红倒挂金钟(var.corallina):丛生性矮生品种,叶色暗,花大轮;萼绯红色,花冠堇色。
2、球形短筒倒挂金钟(var.globosa):枝条无毛下垂,叶脉红色,花梗长萼片绯红色;花瓣鲜青堇色,长度约为萼裂片的1/2。
3、异色短筒倒挂金钟(var.discolor):丛生性矮性品种,枝条暗紫红色。叶小,3枚轮生,卵状披针形。花小,多数;萼红色,筒部细短;花瓣钝头,比萼裂片短。
4、雷氏短筒倒挂金钟(var.riccartonii):枝条细长下垂。叶极小。花长而下垂;萼筒鲜红色,花瓣堇色。
5、白萼倒挂金钟(F.Alba~coccinnea):为栽培杂种。萼筒白色,较长,裂片反卷,花瓣红色。
6、长筒倒挂金钟(F.fulgens):株高1~2m,疏生柔毛,底下部具块状茎。枝
吊钟花
条稍多汁,带红色,叶较长,长10~20cm,宽5~12cm。萼筒长管状,基部细长,鲜朱红色,长5~7.5cm。花瓣短,长1厘米,深绯红色。
7、三叶倒挂金钟(F.tri-phylla):低矮丛生灌木,高20~50cm,叶常3枚轮生,叶表绿色,叶背鲜红褐色,叶脉上密生绒毛。花朱红色,长4cm,萼筒长,上方扩大,花瓣很短.
虫害防治
吊钟花常发生枯萎病和锈病,用20%萎锈录乳油400倍液喷洒防治锈病,用10%抗菌剂401液1000倍液施入土壤防治枯萎病。通风不好,易发生蚜虫、介壳虫和粉虱危害,可用40%氧化乐乳油1000倍液喷杀。
编辑本段应用价值
园林观赏
吊钟花朵朵成束,好似铃铛吊挂,花白粉色,妖嫩媚人,晶莹醒目,花期正值元旦、春节,长期以来作为吉祥的象征,为广东一带传统的年花,每到节日为大型插花所不可缺少的材料。
药用功效
吊钟花
纯天然灯笼花生于高山森林中,两年一次开花,具有减肥消斑、美容养颜,去火、平肝明目等功效。
灯笼花对肾亏、肾虚引起的腰腿酸痛、四肢痉挛、肾重不举,坐卧难支,尿频尿浊有明显的治疗作用。将灯笼花与绿茶加在一起冲泡,以适宜的水温泡开,一杯透明的茶水里有嫩叶与灯笼载沉载浮,那是极为赏心悦目的。取本品2~3朵,开水冲饮,也可加入玉美人、冰糖同饮。
编辑本段花语象征
花语是:光明、活力、圆满、富贵、诚实和憨厚、再试一次。
词条图册更多图册
参考资料
1. 吊钟花 .植物物种信息数据库[引用日期2013-05-1].
2. 吊钟花 - 生活习性和繁殖技术 .苗木买卖网[引用日期2012-09-25].
相关文献
以上文献来自于
>> 查看更多相关文献
吊钟花与马铃薯对肿瘤患者静脉输液外渗的临床疗效研究-内科-2012年 第4期 (2)
不同处理方法对吊钟扦插苗生长发育的影响-贵州农业科学-2012年 第6期 (3)
吊钟花热湿敷治疗输液外渗性静脉炎临床疗效观察-内科-2012年 第2期 (2)
开放分类:
6. 越南的七叶一支花长得怎样
7. 艾维塔CSA是什么意思菜园在哪里怎么去有什么菜是免费的吗
CSA(Community Supported Agriculture, CSA)翻译过来就是“社区支持农业”的意思,社区支持农业是上个世纪六十年代最早出现在德国、瑞士和日本,八十年代出现在美国。最初的出现是因为对于食品安全和对于城市化过程中对土地的关注。生产者和消费者之间建立一种共担风险、共享收益的关系,消费者会预付生产费用与生产者共同承担在来年农业种植过程中可能会出现的风险并支持使用生态可持续的种植方式,与以往的收益方式不同,生产者在季节之初就获得了这一年种植的收益,并且这部分收益对生产者付出的劳动来说是公平的,而与此同时,消费者也获得了生态种植的健康农产品。 您知道您吃的东西从何而来,支持了本地区的经济,还可以在蔬菜上看到农夫的脸。
你指的艾维塔CSA菜园是在:深圳市龙岗区大鹏街道办东山路2号(大鹏所城隔壁)
怎么去,你就自己网络一下吧。
都是当季的蔬菜,我之前去过一次他们菜园,在他们的员工宿舍的墙上面写着8个大字“食在当地,食在当季”。
应该是收费的,现在哪有免费的东西了~
8. 想知道: 北海市 北海市海城区菜园里 在哪
你从北部湾广场往东走,在劳联汽车站正对面的小巷子进去就是了的,或者在第一个红绿灯往左拐,也就是北海中学门口往北的小路进去就OK