Ⅰ 求越南语翻译
这句话是一句常见用语,不是直接翻译的,通常用于导游介绍越南给外国人到越南玩时使用。
第一个词本来意思是还,此处用于修饰第二个词den(到的意思),voi是连词,相当于和,con指孩子,此处也用于和后面的越南人一起,表示越南人。最后一个词是我,直译为还要到我们越南来。
此处应为引译:欢迎到越南来。
Ⅱ 越南的通用语是什么
越南作为中国的邻居,他的母语是越南语。
1、越南语是中南半岛东部沿海地区的一种语言,属南亚语系越芒语族越语支。和中国一样,越南把英语作为第二语言。
2、 越南语吸收了大量的汉语词汇,并以汉字和喃字作为表记文字,所以越南语罗马字书写系统含有汉语词汇。
Ⅲ 强大的近义词强悍
强大的近义词强悍、强劲、强硬、强盛、强胜、强壮、强健、强势、强占、强卫、强强、强命、强弩、强能、强攻、强多、强烈、强的、强权、强兵、强农、强国、强人、强省、强民、强区
Ⅳ 强字用越南语
mạnh
强
mạnh
强
mạnh
强
Ⅳ 越南人名中CUONG(英语表示)翻译成汉语是什么呢
CUONG,齐全的越南文: CƯỜNG,这个一般是男性的名字,是“强”的意思。
Ⅵ 这个越南语是什么意思
cho mày lên nóc tủ? (直接翻译意思是让你上柜顶,这是越南语里面骂人的话,在越南,祖先的照片通常摆在高处,有时在柜顶,所以意思你懂的)
Ⅶ 越南语 动词有哪些
一、定义及语法特点
动作行为:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập学习 đàn áp镇压 bảo vệ保卫
发展变化:chết死 mọc生长 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出现 phát triển发展 thay đổi改变
心理活动:yêu爱 thích喜欢 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành赞成 coi trọng重视 phản đối反对
动作始终:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu开始 chấm dứt结束 tiếp tục继续
其他情况:có有 giống像 hơn超过
语法特点:
1、能够和下列副词结合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃过了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她将去上海。
Nó không thích. 他不喜欢。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我还是没弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我们也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都参加劳动。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你们学习去,别再玩了。
2、不能放在基数词、单位词之后,不受指示代词的修饰。
3、除表示心理活动的动词外,一般不能和表示程度的副词结合。
4、经常做谓语。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起义爆发了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
二、动词的分类
(一)、及物动词:动作是以动作者以外的事物为对象。
Anh đã xem phim ấy chưa? 你看过那部电影吗?
Tôi đã xem rồi. 我看过了。
(二)、不及物动词:动作不以动作者以外的事物为对象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物动词)
Nócười ai đấy? 她笑谁呢?(及物动词)
特殊动词:四种特殊动词:趋向、辅助、判断、受动动词
(一)趋向动词:表示的动作包含着方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua过 về回 lại来 đi去 đến(tới)到 dậy起等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母亲已经回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飞机降落在新山一机场。
Mẹ mới về chợ. 妈妈刚从集市回来。
Anh ấy đã ra viện. 他已经出院了。
Xuốnggác đi! 下楼去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 请您下车。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我们走进教室。
Mặt trời mọc lên. 太阳升起来。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那两本书拿了出来。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那两本书拿出来!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看着黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我刚爬上车,车就开了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我从船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 实施之后,各县要向省里报告。
Còi ô tô rít lên. 汽车喇叭响起来。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起来。
Lửa cháy lên rồi. 火烧起来了。
nhanh lên 快点 mau lên 快些 tốt lên好起来 vui lên高兴起来 cuống lên慌起来 tức lên生起气来 đứng dậy站起来
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高处向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳进河里洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上级向下发指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 车带没气瘪下去了。
Mặt xịu xuống. 脸沉下来vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他从屋里走出来。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他从抽屉里拿出两本书。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她连忙跑到操场。
Lửa không lan ra to. 火势没有蔓延开来。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴风将起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片树叶向湖中飘去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集结到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日时期,许多河内的青年逃到高(平)-北(干)-谅(山)地区。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我们考虑出一个计划。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 这台机器是由我国制造出来的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他从院子外面走进屋里。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把书放进抽屉。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河对岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我们到那边去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造卫星从河内上空飞过。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 现在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已经把那件东西带回家了。 đem- 携带
Học sinh đi về nông thôn lao động. 学生到农村参加劳动。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我们向菜园走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到这里来。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他们赶快跑了,连回头看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敌人进攻,我们给予回击。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敌人胆敢反抗,我们就立即把他们消灭。
Trói cổ nó lại. 把他捆起来。
Đóng cửa lại. 关上门。
Đoàn kết lại. 团结起来
Tóm tắt lại. 概括起来
Rút ngắn lại. 缩短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重读
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身边说…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪里去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那两本书,她已经带走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑来了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿强带来两本书要还给你,可你不在。
(二)辅助动词
có thể可以 được能、能够、到 phải必须 cần phải必须 nên应该,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、离开 khỏi phải免致 thấy见 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我们必须不断提高干部和群众的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我们很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我买到一辆新摩托车。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa? 怎么样?你们闻到味了吗?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸发成气体。
Anh xem tôi có nên đi không? 你看我应该不应该去?
Không nên. 不应该。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要这本书。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什么也没看见。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丢了个皮夹。
nên,cần,phải:必须、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我认为这个消息应该通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空闲时,应该研究各种问题。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!
在我国的林业建设和发展中创造出新的局面!
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.这些冤屈是帝王和官吏们造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必胜的意志铸出了枪支弹药。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不断提高劳动生产率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我们必须努力学习马列主义。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已经说到这一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我们必须相互关心。
phải 接在动词后表示对主体不如意的结果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 从前,有一个善良敦厚的乡下人娶了一个极其阴险恶毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那个敌人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太热了,什么也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你们总是有这种坏毛病,怪不得没人肯疼爱你们。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎说一气,谁也不想听。
khỏi,khỏi phải:不需要,免于、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 这么一来,你家既能交够税钱,又不必再养狗、养孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phảikiểm tra. 免于检查。
khỏi 前接趋向动词:离开
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他刚离开家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.迈进兑村村口,就看见了议员阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感觉器官动作之后,表示结果。常用的动词有:nhìn望 trông看 nom视 ngó望 nhòm窥视 nghe听 ngửi嗅 sờ摸 nếm尝 tìm找 mó触摸 sục搜寻
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看见阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa? 你找着了吗?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也没找着。
mất:消失、受损
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被烧了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是总这样,我会没命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飞机消失在丛林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛会把稻子吃掉的。
lấy:放在一些带有占有、夺取、捕捉等意义的动词后面,起强调作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全国人民团结起来,夺取更大的胜利。
được:放在动词后,一是达到如意结果,二是能够。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
从1941年底开始,党就建立了两个根据地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我买到了一辆新摩托车。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 这果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 团结一切可以团结的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已经在河里找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能够买到那本书。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能够买到那本书。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已经买到了那本书。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已经平静下来了。
Mọi người an nhàn được. 大家能够安逸了。
(三)判断动词là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河内是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最宝贵的财富。
Trí thức là gi? 知识是什么?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一个国家,越南民族是一个整体。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 进行体育锻炼是为了保持身体健康。
Thi đua là yêu nước. 竞赛是爱国。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表现。
Học suông là vô ích. 空泛的学习无益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 这土是用来防涝的。
Em học sinh này rất là ngoan.(强调) 这个学生真实乖。
Thật là điên rồ!(强调) 真是疯狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄错了!
(四)受动动词
bị, được: 前者不如意,后者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新来的工人二大伯挨了一发手枪子弹。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一张奖状。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我们得到人民的关怀。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆着,依旧挨打。
Cả tổ được khen. 全组受到表扬。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我们受到周到的照顾。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些联络员被法国人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群众的保护。
Nhật bị tan rã. 日本完全失败了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我们休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的牺牲是为了让乡亲们得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那个消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa? 同志,你作了胸透没有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他从小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我头疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母亲能够愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使死了,灵魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有钱人吃得饱,睡得香。
Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.
我荣幸地承担了宣布开幕式结束的任务。
Tôi được biết tin đó. 我知道了那个消息。
Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去参加选举了。
Ai có lám mới được ăn. 谁劳动谁得食。
Tôi lái ô tô được. 我能开汽车。
Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.
具有革命道德…才能领导群众。
Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
Quả này ăn được. 这种果子能吃。
Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 没有证明也能买。
không được nói láo! 不许胡说!
phải:不如意结果。
Nó như con gà phải nước nóng. 他就像鸡被热水浇了似的。
Nó phải đòn. 他挨打了。
Nó phải gió lãn ra đường. 他中了风,跌倒在路上。
Nó phải phạt. 他挨罚了。
Thằng bé nó phải mắng. 那个小家伙挨骂了。
chịu:承受,承担
Nó chịu đòn. 他挨打了。
Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 学生们受到学校的好的影响。
Không ai chịu ai. 谁也不服谁。
Đây là gạch chịu nóng. 这是耐火砖。
Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡觉。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯买,但没人肯卖。
Ⅷ 越南的通用语是什么
越南的通用语是越南语。
越南有54个民族,京族占总人口86%,岱依族、傣族、芒族、华人、侬族人口均超过50万。主要语言为越南语(官方语言、通用语言、主要民族语言)。主要宗教:佛教、天主教、和好教与高台教。
越南公元968年成为独立的封建国家。1884年沦为法国保护国。1945年9月2日宣布独立,成立越南民主共和国。同年9月法国再次入侵越南,越南进行了艰苦的抗法战争。
1954年7月,关于恢复印度支那和平的日内瓦协定签署,越南北方获得解放,南方仍由法国(后成立由美国扶植的南越政权)统治。1961年起越南开始进行抗美救国战争,1973年1月越美在巴黎签订关于在越南结束战争、恢复和平的协定,美军开始从南方撤走。
1975年5月南方全部解放,1976年4月选出统一的国会,7月宣布全国统一,定国名为越南社会主义共和国。
(8)强越南语怎么说扩展阅读
越南的风俗禁忌:
越南人见面时习惯打招呼问好,或点头致意,或行握手礼,或按法式礼节相互拥抱,年龄相近者多以兄弟姐妹相称。
越南人服饰穿着比较简单,正式场合男士普遍着西装,女士穿民族式“长衫”(类似旗袍)和长裤。
饮食习惯于我国广东、广西和云南一些民族相似,以米饭为主食,喜清淡、冷酸辣食物,用筷子。
越南受汉文化影响颇深,多信奉佛教,天主教也有较大影响。越南人普遍供奉祖先,信城隍、财神,传统节日多与中国近似或相同,最隆重的节日是农历春节。
Ⅸ 中文越南语在线翻译
可以用日本的【Infoseekマルチ翻訳】。
因为是日文界面,知道“越南语”的日文是“ベトナム语”即可。
可以将中文简体直接免费翻译成越南语,界面如下所示:
可以采用间接翻译的方法实现越译中:越南语→日语→简体中文。否则的话,要付人工翻译费了。
Ⅹ 越南语高分求翻译
我只是简单的翻译下,水平有限,而且没有调号:你还记得那次我被抢包,里面的东西都不见了,包括我的护照。我被命运捉弄,尽管我很想改变但却不知道怎么办。很感谢你给我的感情,也不知道是不是出自你的真心,但是,我还是很感动。请你开开心心的生活,忘了我吧,就当我从没过你的世界。
N;你有那了吗?请你和我说说话吧。你是否开心,是否幸福?只有你一个人的生活将会是怎样的呢?有麻烦吗?
hagiang:以我的性格,你只是想看看我是否开心和幸福吗?
G;你不要再说了。
hagiang;哪有只等一人的人,活得久一点的30多年也死了,明天谁死了也说不定,不要再说了。
G;我祝你幸福,连同我的那份幸福一起,我也会感到高兴的。
hagiang;不要再给我什么了,如不,我自己将会觉得我是个罪人。
N:你跟我说说话
N说说话
N我想知道你的情况而已。
N最近怎么样
N工作还好
N工资多少兆
N你开视频给我看一下下
N快点
N你怎样了
N天气冷了,你还好吗?
N睡得着吗
N你那边冷吗
N你带厚的衣服没有?
N你!
N我想你了
N你有明天会怎样呢?
N你说点什么吧
hagiang;对于你,我的明天无关紧要,不好也不坏。
N你这样想的
N我只想知道你的情况而已
N我爱你
G你不要再说什么了,这只会让我徒添烦恼。
N但是你的路,我不能同行。
N一切都是你选的
G我不知道你是幼稚还是说谎
N你什么时候回
N饮食还可以吗
N算了
N不要相互责备了,那只会让你伤心。
N你开下视频给我看下
N你有钱花吗
N你和我说话吧
N你不想理我?我不会再强迫你了
N如果你真的希望这样
N我只想知道你开心吗?幸福吗?这样我也好安心了
N你还在那吗
N什么时候你笑?
N还是你只是在那而已
N有什么开心的吗
N还是期望离开的
N你他妈的!
G我又哭又笑
N你为什么而哭
N你又为什么而笑呢
N你想我开心快乐吗?啊(第二声)江(人名)
N你走后我如同行尸走肉
N你尽管走吧
N我也很想把你忘掉
N但是,忘不了
G如果一直跟你在一起,哪天才够。
G我要想要的却得不到
hagiang(河江)睡吧,明天会好的
N你吃了吗
N在做什么
N你这样生活快乐吗
N如果能做到像你说的,那我想它死了会好些。
N你可以抛下我,然后拥他人而睡吗?
N你到底是如何爱我的?