㈠ 越南语的词汇
(纯越词)
固有词(越:Từ thuần Việt)是越南语本身就有的词汇,这些词汇多是日常生活中常用的动、名词,比如动词“đi(去)”、 名词“cơm(饭)”等;以及一些具象的名词,比如“cây(树)”、“nước(水)”等。
在原汉字文化圈的语言中,日语跟韩语至今依然并用着两套数词(固有数词跟汉语数词),并且大量的数字概念的表达方式都已汉化。而越南语没有完全采用汉语数词,一到千的数词依然有自己固有的表达方式,仅有少量的数字概念的表达方式汉化,“triệu(百万)”就是汉字数词“兆”。 汉越词(越:Từ Hán Việt)是越南语中自古汉语派生出的词汇,即越南语的汉字词。越南语中汉越词的数量非常多,其比重不低于60%。在这些汉字词中,比较少的单音节汉字词被直接当作词汇来用,例如:h?c(学)、t?i(在);多数的单音节汉字词都被当作构词的部件来使用,像上面提到的“?? ??nh”即是。
有相当大量的汉越词的意义与现代汉语一致,比如: lịch sử(历史)、 định nghĩa(定义)、phong phú(丰富)、điều hòa(调和)、thời sự(时事)。
汉越词中也存在大量与现代汉语使用相同的汉字,但意义相异的汉越词,如: phương tiện(方便):在越南语中的意思是“手法”、“手段”。 v?n phòng(文房):在越南语中的意思是“办公室”、“写字楼”。 phương phi(芳菲):在越南语中的意思是“丰满”。 phong l?u(风流):在越南语中的意思是“富足”、“富裕”。 越南语中亦存在大量越南自制汉越词,其特点类似日语中的“和制汉语”这些词汇由古汉语语素构成,可以直接用汉字写出,但汉语中并无这些词汇,如: bệnh cảm(病感):感冒。 khẩu trang(口装):口罩。 混种词是以上三种词的混合型。如:
vôi hoá/??化 - 钙化 (“v?i”为固有语素“钙”,“hoá”为汉越语素“化”) Ôm kế - 欧姆表、欧姆计 (“Ôm”为外来语素“欧姆”,“kế”为汉越语素的“计”) nhà băng - 银行 (“nhà”为固有语素“家、房”,“băng”为外来语素“银行”) ngày sinh/??生 - 生日 (“ngày”为固有(纯越)语素“日、天”,“sinh”为汉越语素“生”) trường ga - 火车站长 (“trường”为汉越语素“长”,“ga”为法语外来语素“火车站”)。
㈡ 越南语洗发水怎么说
㈢ 学越南语必知的入门知识
学越南语必知的入门知识
导语:每种语言的入门知识无非都是以下这几样,下面我讲解越南语的入门知识,欢迎参考!
一、 字母表 (基于26个拉丁字母,不用f, j, w, z, 但增加了Ch和7个带符号字母如ă,â,đ, ê,ô,ơ, ư, 而且元音字母上面或下面还可加符号,一个字母最多可带3种符号,如ậ, ờ, ặ, ệ, ố, ộ, ấ等。)
Aa, ǎǎ,Ââ,Bb, Cc, Ch ch, Dd, Đđ,Ee, Gg, Hh, Ii, Kk, Ll, Mm, Nn, Oo, Ôô, Ơơ, Pp, Qq Rr, Ss, Tt, Uu, Ưư, Vv, Xx, Yy.(总共29个)
二、 例词
kỳ thi(考试)
Trung Quôc(中国)hai nǎm(二年)
三、 最常用的词
Và(和) Vi (因为)
một(不定冠词) mạotự(定冠词)
四、 其它特点
越南语是一种声调语言,有4声8调。单词短也是其重要特点,一般为3或4个字母组成。但公元前111年至公元939年间,越南人一直使用汉字,至今仍有一半的词汇是从汉语借来的。跟汉语一样,越南语语法结构简单,名词不变格,动词不变位,而是采用词序来表示各词之间的语法关系,用限定词来表示动词的时态和语态,但词序与汉语不一样。
五、越南语声调
越南语言是六声系统,想一想看,国语是采四声,加上轻声,一共五个声。中国一些地方有八声(如苏州话),像台湾闽南语也有七声,所以看来,越南文的发声虽有六声,比国语来得复杂,不过,比上还不足,即连闽南话都要比越南话在发声上,要复杂些,我们学越南话,不就可以安心多了吗! 越南语声调
第一种是什么都没有标的
第二种是在字上方有一个从左下向右上的斜行号“/
第三种是在字上方有一个从左上向右下的斜行号“”,发音近国语的`第三声(上声)
第四种是在字下方有一小点“。”,发音近似国语的第三声(上声)但较短促
第五种是在字上方有一“,”,发音近似国语的第二声,但头重尾轻,且愈到后头愈加
第六种越南语声调是在字上方有一“~”,发音近似国语的第二声,但发音如符号图示,有转折向上之势
1.平声:在书面上不标任何符号。
2.锐声:锐声的调号是向左的一斜撇(‘),写法应该是从右上角往左下角书面,标在元音字母上面。
3.玄声:玄声的调号是向右的斜撇(`),写法与锐声相反,即:从左上角往右下角书写,标在元音字母的上面。
4.问声:问声的调号是没有圆点的问号,此时我没有下载越文输入法,不能正确输入正确的调号,借用问号表示(?),正确的写法不要加问号下面的那一点就对了!标在元音字母上面。
5.跌声:跌声调号是一个横卧倒写的(~),标在元音字母上面。
6.重声:重声调号是一个小圆点(。),标在元音字母下面。
;㈣ 我想请教下越南语高手,越语对话中的语气词应该怎么用
nhe:一般使用于带有“请求”成分的句子,如:chi lay cho em nhe.(麻烦你拿给我吧)
nhi:有点类似于“反问,要求对方肯定自己”如:anh ay nguoi rat tot,chi nhi?(他人很好,你说是的吧?)
ma:其实这个ma很像我们中文里的“嘛”,用于解释,如:em ko biet ma.(我真不知道嘛)
thoi:这个thoi使用的范围不仅限于“算了”的语句中的,如:anh se yeu em mai mai thoi.(我会永远爱你的啦)、Thoi,oc roi.(好了,罢了)
a:这个a一般用于“惊讶”语句,如:anh ko biet a?(你不知道的啊?)
ha:这个ha其实在口语中很少用,一般置于句尾,在ha之后,加上对方人称,表示礼貌,如:Binh thuong anh ay thich an cai gi,ha chi?(平常他喜欢吃什么,你知道吗?)
vay:有点像“呢”,对所说事物表示肯定,如:em thich hoc tieng Anh vay.(我喜欢学英语)(vay我很少用,这个解释可能不是很准确,希望楼主可以再询问询问。)
㈤ 越南语怎么说啊
越南语是越南的官方语言。属南亚语系孟-高棉语族。文字是以拉丁字母为基础的。主要分布于越南沿海平原越族(也称京族)聚居地区。使用人口有9000多万。中国广西东兴市沿海京族聚居地区约有1万人使用越南语。
常用语如下:
sự nghiệp thành đạt 事业有成
mọi việc tốt lành 一帆风顺
sức khoẻ dồi dào 身体健康 gia đånh hạnh phúc 家庭幸福
Gần mực thå đen ,gần dân thå sáng. 近朱者赤,近墨者黑
Sai một li,đi một dặm. 失之毫里,谬以千里
lçng tham không đáy 贪得无厌
đứng núi này trông núi nọ. 得寸进尺
Mời 请
Cảm ơn 谢谢!
Xin lỗi 对不起
Xin hỏi 请问
Anh đi nhã 请慢走
Mời dùng 请慢用
Cè chuyện gå không? 有事吗?
Không thành vấn đề! 没有问题!
Xin đợi một chút 请稍后
Làm phiền một chút 打扰一下!
Đừng khách sáo 不客气!
Không sao ! 没关系!
Cảm phiền anh nha 麻烦你了
Nhờ anh nha 拜托你了
Hoan nghänh 欢迎光临!
Cho qua 借过
Xin giúp giúm 请帮帮忙
Cè cần giúp giùm không? 需要帮忙吗?
Được rồi,cảm ơn anh 不用了,谢谢!
Để tôi dược rồi,cảm ơn 我自己来就好,谢谢!
Xin bảo trọng 请保重
星期一(特嗨)Thu hai
星期二(特巴)Thu ba
星期三(特得)Thu tu
星期四(特难)Thu nam
星期五(特少)Thu sau
星期六(特百)Thu bay
星期日(竹玉)Chu nhat
简单用语
今天 Hom nay (红耐)
昨天 Hom qua 红爪
明天 Ngay mai 艾)卖
上星期 Tuan truoc 顿(卒)
昨天早上 Sang hom qua 赏烘瓜
明天下午 Chieu mai 九卖
下个月 Thang sau 汤烧
明年 Nam sau (楠)烧
早上 Buoi sang (肥)桑
下午 Buoi chieu (肥)九
晚上 Buoi toi (肥)朵一
谢谢 Cam on (甘)恩
我们 Chung toi 中朵一
请 Xin moi 新
你好 Xin chao 新早
再见 Hen gap lai (贤业来)
对不起 Xin loi 新罗一
餐厅或食馆 Nha hang 迎巷
洗手间(厕所) Nha ve sinh 雅野信
㈥ 越南语 动词有哪些
一、定义及语法特点
动作行为:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập学习 đàn áp镇压 bảo vệ保卫
发展变化:chết死 mọc生长 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出现 phát triển发展 thay đổi改变
心理活动:yêu爱 thích喜欢 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành赞成 coi trọng重视 phản đối反对
动作始终:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu开始 chấm dứt结束 tiếp tục继续
其他情况:có有 giống像 hơn超过
语法特点:
1、能够和下列副词结合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃过了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她将去上海。
Nó không thích. 他不喜欢。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我还是没弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我们也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都参加劳动。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你们学习去,别再玩了。
2、不能放在基数词、单位词之后,不受指示代词的修饰。
3、除表示心理活动的动词外,一般不能和表示程度的副词结合。
4、经常做谓语。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起义爆发了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
二、动词的分类
(一)、及物动词:动作是以动作者以外的事物为对象。
Anh đã xem phim ấy chưa? 你看过那部电影吗?
Tôi đã xem rồi. 我看过了。
(二)、不及物动词:动作不以动作者以外的事物为对象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物动词)
Nócười ai đấy? 她笑谁呢?(及物动词)
特殊动词:四种特殊动词:趋向、辅助、判断、受动动词
(一)趋向动词:表示的动作包含着方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua过 về回 lại来 đi去 đến(tới)到 dậy起等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母亲已经回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飞机降落在新山一机场。
Mẹ mới về chợ. 妈妈刚从集市回来。
Anh ấy đã ra viện. 他已经出院了。
Xuốnggác đi! 下楼去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 请您下车。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我们走进教室。
Mặt trời mọc lên. 太阳升起来。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那两本书拿了出来。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那两本书拿出来!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看着黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我刚爬上车,车就开了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我从船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 实施之后,各县要向省里报告。
Còi ô tô rít lên. 汽车喇叭响起来。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起来。
Lửa cháy lên rồi. 火烧起来了。
nhanh lên 快点 mau lên 快些 tốt lên好起来 vui lên高兴起来 cuống lên慌起来 tức lên生起气来 đứng dậy站起来
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高处向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳进河里洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上级向下发指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 车带没气瘪下去了。
Mặt xịu xuống. 脸沉下来vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他从屋里走出来。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他从抽屉里拿出两本书。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她连忙跑到操场。
Lửa không lan ra to. 火势没有蔓延开来。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴风将起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片树叶向湖中飘去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集结到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日时期,许多河内的青年逃到高(平)-北(干)-谅(山)地区。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我们考虑出一个计划。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 这台机器是由我国制造出来的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他从院子外面走进屋里。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把书放进抽屉。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河对岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我们到那边去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造卫星从河内上空飞过。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 现在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已经把那件东西带回家了。 đem- 携带
Học sinh đi về nông thôn lao động. 学生到农村参加劳动。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我们向菜园走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到这里来。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他们赶快跑了,连回头看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敌人进攻,我们给予回击。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敌人胆敢反抗,我们就立即把他们消灭。
Trói cổ nó lại. 把他捆起来。
Đóng cửa lại. 关上门。
Đoàn kết lại. 团结起来
Tóm tắt lại. 概括起来
Rút ngắn lại. 缩短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重读
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身边说…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪里去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那两本书,她已经带走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑来了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿强带来两本书要还给你,可你不在。
(二)辅助动词
có thể可以 được能、能够、到 phải必须 cần phải必须 nên应该,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、离开 khỏi phải免致 thấy见 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我们必须不断提高干部和群众的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我们很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我买到一辆新摩托车。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa? 怎么样?你们闻到味了吗?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸发成气体。
Anh xem tôi có nên đi không? 你看我应该不应该去?
Không nên. 不应该。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要这本书。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什么也没看见。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丢了个皮夹。
nên,cần,phải:必须、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我认为这个消息应该通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空闲时,应该研究各种问题。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!
在我国的林业建设和发展中创造出新的局面!
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.这些冤屈是帝王和官吏们造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必胜的意志铸出了枪支弹药。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不断提高劳动生产率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我们必须努力学习马列主义。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已经说到这一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我们必须相互关心。
phải 接在动词后表示对主体不如意的结果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 从前,有一个善良敦厚的乡下人娶了一个极其阴险恶毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那个敌人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太热了,什么也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你们总是有这种坏毛病,怪不得没人肯疼爱你们。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎说一气,谁也不想听。
khỏi,khỏi phải:不需要,免于、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 这么一来,你家既能交够税钱,又不必再养狗、养孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phảikiểm tra. 免于检查。
khỏi 前接趋向动词:离开
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他刚离开家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.迈进兑村村口,就看见了议员阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感觉器官动作之后,表示结果。常用的动词有:nhìn望 trông看 nom视 ngó望 nhòm窥视 nghe听 ngửi嗅 sờ摸 nếm尝 tìm找 mó触摸 sục搜寻
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看见阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa? 你找着了吗?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也没找着。
mất:消失、受损
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被烧了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是总这样,我会没命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飞机消失在丛林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛会把稻子吃掉的。
lấy:放在一些带有占有、夺取、捕捉等意义的动词后面,起强调作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全国人民团结起来,夺取更大的胜利。
được:放在动词后,一是达到如意结果,二是能够。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
从1941年底开始,党就建立了两个根据地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我买到了一辆新摩托车。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 这果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 团结一切可以团结的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已经在河里找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能够买到那本书。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能够买到那本书。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已经买到了那本书。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已经平静下来了。
Mọi người an nhàn được. 大家能够安逸了。
(三)判断动词là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河内是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最宝贵的财富。
Trí thức là gi? 知识是什么?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一个国家,越南民族是一个整体。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 进行体育锻炼是为了保持身体健康。
Thi đua là yêu nước. 竞赛是爱国。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表现。
Học suông là vô ích. 空泛的学习无益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 这土是用来防涝的。
Em học sinh này rất là ngoan.(强调) 这个学生真实乖。
Thật là điên rồ!(强调) 真是疯狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄错了!
(四)受动动词
bị, được: 前者不如意,后者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新来的工人二大伯挨了一发手枪子弹。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一张奖状。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我们得到人民的关怀。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆着,依旧挨打。
Cả tổ được khen. 全组受到表扬。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我们受到周到的照顾。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些联络员被法国人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群众的保护。
Nhật bị tan rã. 日本完全失败了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我们休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的牺牲是为了让乡亲们得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那个消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa? 同志,你作了胸透没有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他从小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我头疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母亲能够愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使死了,灵魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有钱人吃得饱,睡得香。
Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.
我荣幸地承担了宣布开幕式结束的任务。
Tôi được biết tin đó. 我知道了那个消息。
Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去参加选举了。
Ai có lám mới được ăn. 谁劳动谁得食。
Tôi lái ô tô được. 我能开汽车。
Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.
具有革命道德…才能领导群众。
Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
Quả này ăn được. 这种果子能吃。
Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 没有证明也能买。
không được nói láo! 不许胡说!
phải:不如意结果。
Nó như con gà phải nước nóng. 他就像鸡被热水浇了似的。
Nó phải đòn. 他挨打了。
Nó phải gió lãn ra đường. 他中了风,跌倒在路上。
Nó phải phạt. 他挨罚了。
Thằng bé nó phải mắng. 那个小家伙挨骂了。
chịu:承受,承担
Nó chịu đòn. 他挨打了。
Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 学生们受到学校的好的影响。
Không ai chịu ai. 谁也不服谁。
Đây là gạch chịu nóng. 这是耐火砖。
Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡觉。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯买,但没人肯卖。
㈦ 懂越南语的进,请帮我看看这是什么
BÁNH ĐẬU XANH:绿豆糕(BÁNH 在越南语中是“糕点”的意思,ĐẬU XANH=绿豆)。
TIÊN DUNG:【专用名词】可翻译为“先庸”。
RỒNG VÀNG:【专用名词】金龙。
HẢI DƯƠNG:海阳(此为产地,越南的一个省)。
㈧ 越南说什么语言
问题一:越南人说什么语言? 越南使用的官方语言是越南语(京话),操越南语的人数占全国人口的90%以上.越南语是一种声调语言,即用声调来区珐词义,跟高棉语、泰语和汉语有很多相似之处。由于历史的原因,越南语和汉语的关系甚为密切,在词汇上,越南语借用了大量的汉语词,语言学界通常把这种被借用到越语中的汉语词称为汉越词,据统计,现代越南词汇库中的汉越词占总词汇量的60%以上。在语法上,越南语是“主-动-宾”型结构,与汉语不同的是,越南语的定语要放在所修饰的中心词之后。除此之外,越南语的其他语法特点与汉语大体相同。
问题二:越南人说什么语言? 越南的核隐官方语言为越语,又称京语,使用文字为越文。此外,法语也很通行,汉语、英语和高棉语也使用
越南是一个多民族枯袜国家,因此语言也多种多样,大致可分为3个语系。首先是南亚语系,使用者占越南总人口的97%,包括36个民族,分属越芒语族、盂高棉语族、苗瑶语族和泰岱语族。其次是汉藏语系,占总人口的大约2%,包括9个民族,分属华(汉)语族和藏缅语族。第三是南岛语系,包括5个民族,占越南总人口的O.9%.
越南使用最普遍的文字是越文文字,共23个字母,6个韵母、17个辅音。近代,法语、英语、俄语的词汇和语法结构在越文中采用越来越多,使越文具有某些印欧语系的特点
越南历史上曾长期使用汉语汉字。公元10世纪后没氏激,中国文化的影响较大,汉语汉字仍为官方所提倡。一直到19世纪初,越南的封建上层人士还普遍使用汉文,宫廷的文书、科举的试卷都使用汉字,庙宇中的楹联也用汉字书写
17世纪,西方传教士来到越南传教,用拉丁字母记录越语。到了19世纪下半叶,法国殖民当局强令推行越语拼音文字,1882年规定所有公文都必须用越南文字。1917年越南废除科举制度,汉字随之被越语拼音文字代替,法国殖民当局将越语文字定为正统的国语文字。1945年越南民主共和国诞生后,越语文字成为国家统一的正式语言文字,在全国范围内广泛使用,并不断得到普及、发展、丰富和完善
问题三:去越南旅游用什么语言交流?他们能讲英语吗? 如果是越南和广西的交接处,很多越南人会讲中文的,其他地方的话,英文交流吧,越南人的英文锭平普遍比中国人还要高,起码我在越南遇到的越南人英文都不错,如果你英文不太好的话,像我一样,我就用我那很烂的英文加起手语,从北越走到南越都没问题。
至于签证, 个人建议你还是找间大一点的旅行社叫他们代签吧, 省了很多手续和麻烦的,给多100-200块钱而已,比你自己跑领事馆方便多了。
另外,个人建议你去越南旅行的话,身上别带人民币了,换成美金吧,因为人民币在那边比较难兑换,而且可以兑换的地方不多。
曾经背包游过越南的飘过。。 。。
问题四:越南说那什么语言,和中国有什么历史关系! 越南官方语言、通用语言、主要民族语言均为越南语,大部分是以汉语为基础发展出来的。
越南语言和中国历史关系:
在秦始皇吞并六国、统一中原之后,他又继续出兵征伐岭南,[并于公元前214年兼并岭南地区。秦帝国于公元前207年崩溃后,前秦将领赵陀趁机占领岭南并于公元前204年建立南越国并定都于番禺从那时起越南第一次正式被纳入中国的版图;而在越南也将此历史称为第一次北属时期。
公元939年,越南利用唐朝末年大乱之时脱离中国的直接统治而独立虽然是独立,但是越南仍必须定期向中国朝贡并承认中国的宗地位;这藩属关系一直到十九世纪后半段法国侵略越南,才由法国取代中国的宗主国地位。
在越南独立、但称臣于中国的期间,越南也和中国一样建立起封建的社会制度。特别在李朝(公元1010-1225)和陈朝(1225-1428)时期,越南从中国引进各式政治、文物制度,特别是科举制度和儒家思想来稳定朝代的封建基础。换一句话说,虽然越南不再受中国的直接统治,但是中国对越南仍有极大的影响。
问题五:越南的官方语言是什么? 官方语言 越南语
官方文字 越南语字母
越南语(越:Ti?ng Vi?t/?越)又称越语(越:Vi?t Ng?/越语)、京语(越:Ti?ng Kinh/?京)、国语(越:Qu?c Ng?/国语),除此之外,还有一个现在已经很少使用的前法国殖民地名称安南语(越:Ti?ng An Nam/?安南)。
越南语是越南的国语,有85至90%的越南人将之作为母语,另外居住在海外三百万越侨、住在中国广西的京族亦使用越南语。历史上,越南语曾使用汉字与喃字表记,现代则使用以拉丁字母为基础,添加若干个新字母及声调符号的国语字(越:Ch? Qu?c Ng?/??国语)书写。
东南亚大部分国家的语言受印度文化影响较大,而越南语却与朝鲜语、日语一样自古受到汉字文化的深远影响。在中国自公元一世纪至十世纪的统治下,越南语引入庞大的汉字词汇,其发音(汉越音)类似古汉语中古音,但其语法承袭了大量高棉语的特色,虽然与中文一样并无时态及动词变化,亦同为声调语言,但其词序恰恰与中文相反置,情况近似泰语。
早期的时候,越南人并没有为自己的语言发明适合的书写系统。大约从东汉开始,汉字(越南人称之为“儒字”)开始有系统和大规模的传入越南。到了越南陈伐以后,汉字已经成为越南 *** 以及民间的主要文字,此时大量的汉字着作开始出现,最着名的就是15世纪编撰的《大越史记全书》。值得注意是,这些以汉字写成的文章基本上并不按照越南语的文法规则书写,也不采用越南语的词汇,而是纯粹的用古汉语的文法写成。故此,这些汉字着作是汉文着作,而与当时的越南语口语有很大差异。
由于越南口语与汉语不同,文言文无法准确纪录越南本民族语言(与古代朝鲜、越南一样,书面使用文言文,但民间的口语是本民族语言),在汉字在越南的逐渐传播开后,一些人开始尝试以汉字作为基础,以创造新的文字来纪录越南本民族语言,这些字就是喃字(越:Ch? N?m/??喃)。大约在8世纪的时候喃字开始出现,13世纪的时候,越南文人开始用喃字进行文学创作。此间最着名的文学作品莫过于阮攸(Nguy?n Du)19世纪写成的《金云翘传》(Truy?n Ki?u)。越南上层社会由于有很浓厚的“尊汉”思想,一直很排斥这种文字,国家教育机关也没有将它作为正式文字看待,也没有对它进行整理规范的工作。尽管此间的胡朝(1400年-1407年)或者是西山阮朝富春朝廷(1788年-1802年)政权之统治者曾经重视喃字,并且将其提升到国家文书用字的地位。
现在的越南语使用拉丁字母书写,叫做国语字(Ch? Qu?c Ng?)。它是由17世纪到越南的法国传教士亚历山大・罗德(法语:Alexandre de Rhodes,越南文: A-L?ch-S?n ??c-L?),1591年-1660年)根据先前传教士的拼写原则的基础上整合而成。在19世纪法国占领越南时期,这种书写体系流行起来,并于20世纪全面开始使用。
问题六:马来西亚和越南人说什么语 马来西亚说普通话和英语
越南是说越南语
如果越南人会说英语,那么两边交流会说英语的
问题七:这些越南语是什么意思? 翻译:原月水洋 大家猜想一个他是攻还是受?(越南的腐女哦~)
问题八:越南语是什么语言? 越南语(Ti??ng Vi??t),越南的官方语言。属南亚语系孟-高棉语族。主要分布于越南沿海平原越族(也称京族)聚居地区。使用人口有5000多万。中国广西防城县沿海京族聚居地区约有1万人使用越南语。
越南语语音包括单元音11个,辅音25个, 构成162韵;辅音韵尾有-m、-n、-住-p、-t、-k等音。各音节之间界限分明。声调起区别词义的作用。
越南语是一种孤立语,动词无变化,词既没有文法上的性别跟数的形式,也没有文法上格的变化,形容词也不需要跟被修饰的名词保持文法上的性、数、格上的一致。它以不变的根词的词序和虚词来表示语法关系。句子的主语在谓语之前,宾语和补语在动词之后,名词修饰语一般在名词之后,但数词、量词修饰语在名词之前。词序或虚词改变后,语义也随之而变。越南语的文句机构是常主语-谓语-宾语(SVO)。
详见: ke./view/68830
问题九:越南语是属于叫什么语呀 一般认为越南语属于南亚语系(包括泰语、马来语等),但有少量争论。
使用汉字书写的语言很多不是汉藏语系的,比如日语和朝鲜语都是阿尔泰语系。语言和书写系统可以脱节。历史上中国周边国家地区因为没有自己书写系统而使用汉字,并不能改变其语言的性质。就像今天的越南语的文字主要使用源于法文的国语字,但这并不是说越南语转到拉丁语系了。