导航:首页 > 越南资讯 > 越南语近义词有哪些

越南语近义词有哪些

发布时间:2022-04-21 07:46:04

‘壹’ 越南语的名词词组有哪些

就和中文的名词词组差不多的,大部分都是音译过来的。
举个列子:中文:历史
越南语:lịch (历) sử (史)

‘贰’ 谁知道哪些网站有越南语近义词的资料

你试试查看 Lac Viet Dictionary 吧!这个线上词典很有名,而且设计多种语言。

‘叁’ 越南语有多少个单词

人类有几个鬼主意,就得有对应的单词,英语汉语越南语都不例外,作为一个受过良好教育的人,起码得有超25000吧。汉语里的字是特有概念,与你所说的单词两回事,千万别认为汉语单词3000能表达什么,啥也干不了,能基本表达起码超10000

‘肆’ 请教高手(关于越南语翻译)

越南语作为小语种,本来词汇量就很少。在它本身的语言里,还有不少是法语和英语。像那么专业的词语,人家越南人都是用英文的。所以,你直接给越南人看了相机,再告诉他专业词语的一些解释,人家就懂的。何必老咬着要翻译成越南语才得呢?
作为翻译人员,不懂的词语就跳过,不行的话,就翻译它的近义词~就这么简单。
搞那么复杂不累嘛~~~

‘伍’ 越南语 动词有哪些

一、定义及语法特点
动作行为:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập学习 đàn áp镇压 bảo vệ保卫
发展变化:chết死 mọc生长 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出现 phát triển发展 thay đổi改变
心理活动:yêu爱 thích喜欢 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành赞成 coi trọng重视 phản đối反对
动作始终:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu开始 chấm dứt结束 tiếp tục继续
其他情况:có有 giống像 hơn超过
语法特点:
1、能够和下列副词结合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều
hãy.
Tôi đã ăn rồi. 我吃过了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải. 明天她将去上海。
Nó không thích. 他不喜欢。
Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我还是没弄懂。
Chúng tôi cũng đồng ý. 我们也同意。
Mọi người đều tham gia lao động. 大家都参加劳动。
Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你们学习去,别再玩了。
2、不能放在基数词、单位词之后,不受指示代词的修饰。
3、除表示心理活动的动词外,一般不能和表示程度的副词结合。
4、经常做谓语。
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ. 南圻起义爆发了。
Anh ấy đang họp. 他正在开会。
二、动词的分类
(一)、及物动词:动作是以动作者以外的事物为对象。
Anh đã xem phim ấy chưa? 你看过那部电影吗?
Tôi đã xem rồi. 我看过了。
(二)、不及物动词:动作不以动作者以外的事物为对象。
Chị ấy cười. 她笑。 (不及物动词)
Nócười ai đấy? 她笑谁呢?(及物动词)

特殊动词:四种特殊动词:趋向、辅助、判断、受动动词
(一)趋向动词:表示的动作包含着方向。如:
lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua过 về回 lại来 đi去 đến(tới)到 dậy起等
Khách đến. 客人到。
Mẹ đã về nhà rồi. 母亲已经回家了。
Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飞机降落在新山一机场。
Mẹ mới về chợ. 妈妈刚从集市回来。
Anh ấy đã ra viện. 他已经出院了。
Xuốnggác đi! 下楼去!
Mời đồng chí xuống xe cho. 请您下车。
Chúng tôi bước vào lớp học. 我们走进教室。
Mặt trời mọc lên. 太阳升起来。
Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那两本书拿了出来。
Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那两本书拿出来!
lên,xuống:
Mọi người nhìn lên bảng. 大家看着黑板。
Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我刚爬上车,车就开了。
Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我从船里走上岸。
Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 实施之后,各县要向省里报告。
Còi ô tô rít lên. 汽车喇叭响起来。
Chị ấy kêu rú lên. 她大叫起来。
Lửa cháy lên rồi. 火烧起来了。
nhanh lên 快点 mau lên 快些 tốt lên好起来 vui lên高兴起来 cuống lên慌起来 tức lên生起气来 đứng dậy站起来
Đứng trên cao nhìn xuống. 站在高处向下望去。
Nó nhảy xuống sông tắm. 他跳进河里洗澡。
Trên chỉ thị xuống. 上级向下发指示。
Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 车带没气瘪下去了。
Mặt xịu xuống. 脸沉下来vao
ra,vào:
Anh ấy ở buồng đi ra. 他从屋里走出来。
Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他从抽屉里拿出两本书。
Chị ấy vội chạy ra sân. 她连忙跑到操场。
Lửa không lan ra to. 火势没有蔓延开来。
Một cơn giông bão sắp bùng ra. 暴风将起。
Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。
Chiếc lá trôira giữa hồ. 一片树叶向湖中飘去。
Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集结到北方的。
Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng.
在抗日时期,许多河内的青年逃到高(平)-北(干)-谅(山)地区。
Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch. 我们考虑出一个计划。
Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 这台机器是由我国制造出来的。
Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà. 他从院子外面走进屋里。
Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把书放进抽屉。
Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河对岸去。
sang,qua:
Chúng tôi đi sang bên kia nhé. 我们到那边去吧。
Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội. 人造卫星从河内上空飞过。
về,lại:
Bây giơ tôi đi về. 现在我回去。
Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已经把那件东西带回家了。 đem- 携带
Học sinh đi về nông thôn lao động. 学生到农村参加劳动。
Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我们向菜园走去。
Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到这里来。 Hót rác-簸箕
Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại. 他们赶快跑了,连回头看看都不敢。
Địch tấn công,ta đập lại. 敌人进攻,我们给予回击。
Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay.
敌人胆敢反抗,我们就立即把他们消灭。
Trói cổ nó lại. 把他捆起来。
Đóng cửa lại. 关上门。
Đoàn kết lại. 团结起来
Tóm tắt lại. 概括起来
Rút ngắn lại. 缩短
đứng lại. 站住
đọc lại. 重读
Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身边说…
đi,dến:
Không biết nó đã chạy đi đâu rồi. 不知道他跑到哪里去了。
Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi. 那两本书,她已经带走了。
Chị ấy chạy đến ngay. 她立即跑来了。
Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng.
阿强带来两本书要还给你,可你不在。
(二)辅助动词
có thể可以 được能、能够、到 phải必须 cần phải必须 nên应该,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、离开 khỏi phải免致 thấy见 mất失 thành成 lấy取 等。
Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。
Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我们必须不断提高干部和群众的警惕性。
Chúng tôi rất muốn đi. 我们很想去。
Tôi mua được một cái mô tô mới. 我买到一辆新摩托车。
Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa? 怎么样?你们闻到味了吗?
Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸发成气体。
Anh xem tôi có nên đi không? 你看我应该不应该去?
Không nên. 不应该。
Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要这本书。
Tôi chẳng thấy gì cả. 我什么也没看见。
Chị ấy mất cái cặp da. 她丢了个皮夹。
nên,cần,phải:必须、要
Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我认为这个消息应该通知大家。
Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空闲时,应该研究各种问题。
Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!
在我国的林业建设和发展中创造出新的局面!
Những nỗi oan khúc ấy là do bọn vua quan gây nên.这些冤屈是帝王和官吏们造成的。
Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必胜的意志铸出了枪支弹药。
Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不断提高劳动生产率。
Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。
Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我们必须努力学习马列主义。
Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已经说到这一步了,那我只好去了。
Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我们必须相互关心。
phải 接在动词后表示对主体不如意的结果。
Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 从前,有一个善良敦厚的乡下人娶了一个极其阴险恶毒的老婆。
Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。
Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那个敌人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。
buồn:
Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太热了,什么也不想干。
Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.
你们总是有这种坏毛病,怪不得没人肯疼爱你们。
Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎说一气,谁也不想听。
khỏi,khỏi phải:不需要,免于、免得
Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 这么一来,你家既能交够税钱,又不必再养狗、养孩子了。
Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。
Khỏi phảikiểm tra. 免于检查。
khỏi 前接趋向动词:离开
Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他刚离开家。
Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.迈进兑村村口,就看见了议员阿桂的家。
thấy:
thấy 常放在表示感觉器官动作之后,表示结果。常用的动词有:nhìn望 trông看 nom视 ngó望 nhòm窥视 nghe听 ngửi嗅 sờ摸 nếm尝 tìm找 mó触摸 sục搜寻
Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看见阿敏了。
Chị đã tìm thấy chưa? 你找着了吗?
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也没找着。
mất:消失、受损
Thằng Nhân bị cháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被烧了。
Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是总这样,我会没命的。
Máy bay biến mất vào trong rừng. 飞机消失在丛林中。
Trâu ăn lúa mất. 水牛会把稻子吃掉的。
lấy:放在一些带有占有、夺取、捕捉等意义的动词后面,起强调作用。
Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。
Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.
全国人民团结起来,夺取更大的胜利。
được:放在动词后,一是达到如意结果,二是能够。
Ngay từ cuối năm 1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.
从1941年底开始,党就建立了两个根据地。
Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我买到了一辆新摩托车。
Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。
Quả này ăn được . 这果能吃。
Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 团结一切可以团结的力量。
Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已经在河里找到了金子。
Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能够买到那本书。
Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能够买到那本书。
Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已经买到了那本书。
Tôi đã bình tĩnh được. 我已经平静下来了。
Mọi người an nhàn được. 大家能够安逸了。
(三)判断动词là:
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. 河内是越南的首都。
Người là vốn quý nhất. 人是最宝贵的财富。
Trí thức là gi? 知识是什么?
Nước Việt Nam là một,dân tộc Việt Nam là một.
越南是一个国家,越南民族是一个整体。
Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. 进行体育锻炼是为了保持身体健康。
Thi đua là yêu nước. 竞赛是爱国。
Hợp tác là chung sức mà làm. 合作就是通力去干。
Khóc là yếu hèn. 哭是懦弱的表现。
Học suông là vô ích. 空泛的学习无益的。
Việc đó là tại tôi. 那件事是因我而起。
Đất này là phòng lụt. 这土是用来防涝的。
Em học sinh này rất là ngoan.(强调) 这个学生真实乖。
Thật là điên rồ!(强调) 真是疯狂!
Tôi không phải là công nhân. 我不是工人。
Không phải (là)tôi đâu,bắc lầm rồi! 不是我,您弄错了!
(四)受动动词
bị, được: 前者不如意,后者如意。
Bắc Hai phu mới bị một phát súng lục. 新来的工人二大伯挨了一发手枪子弹。
Tôi bị bệnh dạ dày. 我得了胃病。
Em được một giấy khen. 我得了一张奖状。
Chúng tôi được sự săn sóc của nhân dân. 我们得到人民的关怀。
Chồng chị vẫn bị đánh bị trói suốt đêm. 她的丈夫整夜被捆着,依旧挨打。
Cả tổ được khen. 全组受到表扬。
Chúng tôi được săn sóc chu đáo. 我们受到周到的照顾。
Những người liên lạc bị Pháp bắt mất. 一些联络员被法国人抓走了。
Chị Cúc được nhân dân che chở. 阿菊得到群众的保护。
Nhật bị tan rã. 日本完全失败了。
Tôi bị ho. 我咳嗽。
Hôm nay chúng tôi được nghỉ. 今天我们休息。
Nó chết đi là để anh em bà con được sống. 他的牺牲是为了让乡亲们得以生存。
Nó bị ăn nhạt một tuần. 他吃了一周的淡食。
Tôi được biết tin đó. 我知道那个消息了。
Đồng chí đã được chiếu phổi chưa? 同志,你作了胸透没有?
Anh ấy bị khổ từ bé. 他从小受苦。
Tôi bị nhức đầu. 我头疼。
Nó chỉ mong cho mợ nó được vui. 他只是希望他母亲能够愉快。
Dù có chết cũng được mát vong hồn. 即使死了,灵魂也能得到安慰。
Bọn nhà giàu được ăn no ngủ yên. 有钱人吃得饱,睡得香。
Tôi sung sướng được lânh cái trách nhiệm kết thúc lễ khai mạc này.
我荣幸地承担了宣布开幕式结束的任务。
Tôi được biết tin đó. 我知道了那个消息。
Năm nay em tôi đã được đi bầu cử. 今年我弟弟能去参加选举了。
Ai có lám mới được ăn. 谁劳动谁得食。
Tôi lái ô tô được. 我能开汽车。
Có đạo đức cách mạng…mới lánh đạo được quần chúng.
具有革命道德…才能领导群众。
Ngày mai tôi đến nhà anh được. 明天我能去你家。
Quả này ăn được. 这种果子能吃。
Không có giấy chứng nhận cúng mua được. 没有证明也能买。
không được nói láo! 不许胡说!
phải:不如意结果。
Nó như con gà phải nước nóng. 他就像鸡被热水浇了似的。
Nó phải đòn. 他挨打了。
Nó phải gió lãn ra đường. 他中了风,跌倒在路上。
Nó phải phạt. 他挨罚了。
Thằng bé nó phải mắng. 那个小家伙挨骂了。
chịu:承受,承担
Nó chịu đòn. 他挨打了。
Các en đã chịu ảnh hưởng tốt của nhà trường. 学生们受到学校的好的影响。
Không ai chịu ai. 谁也不服谁。
Đây là gạch chịu nóng. 这是耐火砖。
Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. 夜深了仍不肯去睡觉。
Kẻ chịu mua nhưng người không chịu bán. 有人肯买,但没人肯卖。

‘陆’ 越南使用什么语言,什么文字,和法文有什么关系

越南的官方语言。属南亚语系孟 -高棉语族。主要分布于越南沿海平原越族(也称京族)聚居地区。使用人口有5000多万。中国广西防城县沿海京族聚居地区约有1万人使用越南语。

1859年,法国声称保护传教士和天主教徒,占领湄公河三角洲的主要城市柴棍(西贡),于1862年得到越南南部。又于1884年占领整个越南,并将之归入法国在中南半岛的殖民地之内,为此与越南的宗主国清朝爆发了清法战争(1883年至1885年);与此同时,法国传教士为本来采用汉字的越南,设计了一套以拉丁字母为基础的拼音文字,就是现在越南人称呼为“国语”的拉丁化越南文字

越南古典文书多用古汉语文言文写成、字典里的单词有70%以上为汉字词(汉越词,"từ Hán Việt"),近代以前多使用汉字以及本民族发明的文字喃字,正式文书一般由完全使用汉字的文言文作成、普通文书一般使用汉字和喃字混合使用的越南文作成。在13世纪喃字发明之前,越南人一般说越南语的口语,但由于缺乏本民族文字,所以书面上多采用文言文(与古代日本和朝鲜很相似,官方文书多用文言文,而民间的口语仍是本民族语言)。喃字发明以后,越南语从此口语和书写达到一致。1919年越南科举废止、1945年阮朝灭亡以及越南民主共和国的成立促使汉字和喃字的使用逐渐减少。取而代之的是17世纪基督教会传教士发明的、法国殖民地化政策极力普及的使用罗马字表记的“国语字(Chữ Quốc Ngữ,国语)”。殖民地时期国语字被法国殖民者称之为的“法国人的赠物”的“文明化”的象徴,独立运动推进以后、民族主义者认为汉字和喃字具有不便性和非效率性,国语字成为了独立后的越南语的正式表记法。一般越南国民都毫无疑义地把国语字作为正式标记法。
10世纪以后,出现了越南古代文字——字喃。它是一种方块字,部分借用汉字,部分使用汉字中会意、形声、假借的方法构成。 例如"��"(M惩t tri,太阳);“�陵”( M惩t tr╤ng,月亮)。13世纪以后,出现用字喃写的诗歌,大量作品流传至今。阮攸(1765~1820)的《金云翘传》是字喃诗歌的代表作。17世纪,欧洲传教士制定了拉丁化的越语拼音方案,用于布道。1649~1651年间A.de罗德在罗马出版的《越葡拉丁词典》 和用拉丁化越南文写的 《八天讲道法》 被认为是越南语拉丁化拼音的开端。拉丁化的越南文已成为越南人民获取文化知识的工具。

‘柒’ 越南语冲锋怎么念

越语“冲锋”是 来源于汉语的借词,写作“ xung phong ”(直接对应汉字“冲锋”),读音类似“松芳”

近义词有: đột kích(突击); tấn công (进攻)

‘捌’ 强大的近义词强悍

强大的近义词强悍、强劲、强硬、强盛、强胜、强壮、强健、强势、强占、强卫、强强、强命、强弩、强能、强攻、强多、强烈、强的、强权、强兵、强农、强国、强人、强省、强民、强区

‘玖’ 日语,韩语,越南语中有哪些词汇的发音和汉语类似

越南语是孤立语,语法简单,因为离中国近,源于汉语的词汇多,但是发音很难,特别是对于中国北方的人。
日语音节结构简单,故入门容易,使用汉字,也是中国学生的优势,词汇以汉字词和英语为主的外来词为大宗,但是语法繁杂。
韩语词汇汉字词占七成,语法和日语相近。发音比越南语简单,比日语复杂。

‘拾’ 越南语有多少生词

是词汇吗?
越南语词汇和中文比较像,不同单字拼起来就是一个新词,不像英语有那么多专用词。
日常用的大概就4000-5000,能熟练掌握到6000以上就很不错了。
注意是“熟练”。

阅读全文

与越南语近义词有哪些相关的资料

热点内容
中国化学分红在哪里看得到 浏览:583
伊朗用什么面粉 浏览:69
越南人为什么骗婚 浏览:977
伊朗油人民币多少钱一克 浏览:610
和平精英国际服腰射按钮怎么开 浏览:291
印尼一年吃多少蝙蝠 浏览:106
印度人在家怎么隔离 浏览:337
越南手机如何把越南字改为中国字 浏览:210
意大利哪里有卖拉杆箱 浏览:300
中国银行异地同行汇款多久能到账 浏览:34
中国哪个地区蜂蜜最好最纯 浏览:499
越南外汇管制是多少 浏览:960
中国哪个地方可以看到西瓜 浏览:550
伊朗一月多少钱 浏览:981
哪个姓氏的人可能来自伊朗 浏览:874
越南人如何看待古籍 浏览:322
中国医学院哪个女生多 浏览:648
当初中国哪个球星在水晶宫 浏览:954
健康中国战略是什么 浏览:485
印度有多少米深水井 浏览:890